Chọn ngày không nên làm những việc lớn Ngày có can chi trùng với can chi tuổi của người xem. Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dung ngày Đinh Tỵ
Lịch Vạn Niên 365 cung cấp công cụ tra cứu LỊCH ÂM DƯƠNG ngày tốt, Có thể tra cứu trên Lịch Vạn Niên, Lịch Vạn Sự
1. Tránh các ngày Nguyệt Kỵ
Là những ngày: mồng 5, 14, 23 hàng tháng. Theo phong thủy phi tinh, tổng các số trong 3 ngày trên là 5,5 tượng trưng cho sao Ngũ Hoàng Thổ ở trung cung rất tối kỵ cho mọi việc.
Bạn đang xem: Hướng dẫn xem lịch vạn niên
- Tránh các ngày Nguyệt Kỵ
2. Tránh những ngày tam Nương
Là những ngày: thượng tuần là ngày mùng 3, mùng 7. Trung tuần là ngày 13, 18. Hạ tuần là ngày 22, 27
Chọn ngày không nên làm những việc lớn
– Ngày có can chi trùng với can chi tuổi của người xem. Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dung ngày Đinh Tỵ
– Ngày trùng với can tuồi của người cần xem, còn chi xung với chi tuổi. Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dùng ngày Đinh Hợi (Chính xung rất độc)
– Ngày có can xung với can tuổi của người cần xem, còn chi trùng với chi tuổi hoặc chi xung với chi tuổi. Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dung ngày Quý Tỵ hoặc Quý Hợi.
Các ngày sát chủ cũng không nên làm các việc lớn ( tháng Giêng, ngày Tỵ)_(Tháng 2, ngày Tý)_(Tháng 3, ngày Mùi)_(Tháng 4 ngày Mão)_(Tháng 5, ngày Thân)_(Tháng 6, ngày Tuất)_(Tháng 7, ngày Hợi)_(Tháng 8, ngày Sửu)_(Tháng 9, ngày Ngọ)_(Tháng 10, ngày Sửu)_(Tháng 9, ngày Ngọ)_(Tháng 10, ngày Dậu)_(Tháng 11, ngày Dần)_(Tháng 12, ngày Thìn)
- Tránh những ngày tam Nương
3. Những yếu tố để chọn ngày tốt khi xem ngày tốt xấu
– Ngày Can sinh Chi (Đại Cát): có vai trò rất quan trọng khi tiến hành đại sự: Đinh Sửu, Bính Tuất, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Giáp Ngọ, Mậu Thân, Canh Tý, Nhâm Dần, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Mão, Bính Thìn.
– Ngày chi sinh Can ( Tiểu Cát): cũng là ngày tốt: Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Canh Thìn, Tân Sửu, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tý, Mậu Ngọ.
+ Từ Lập Xuân đến trước Lập Hạ: Nhâm Dần, Quý Mão.
+ Từ Lập Hạ đến trước Lập Thu: Ất Tý, Giáp Ngọ.
+ Từ Lập Thu đến trước Lập Đông: Mậu Thân , Kỷ Dậu.
+ Từ Lập Đông đến trước Lập Xuân: Canh Tý, Tân Hợi.
- Những yếu tố để chọn ngày tốt khi xem ngày tốt xấu
Xem thêm: Chọn kích thước lỗ ban đep
4. Ngày theo Lục Diệu
Tháng 1,7: Ngày 1 là Tốc Hỉ: Tốt vừa, sáng tốt, chiều xấu, cần làm nhanh.
Tháng 2,8: Ngày 1 là Lưu Liên: Hung, mọi việc khó thành.
Tháng 3,9: Ngày 1 Tiểu Cát: Cát, mọi việc tốt,ít trở ngại.
Tháng 4,10 : Ngày 1 là Không Vong: Hung, mọi việc bất thành.
Tháng 5,11: Ngày 1 là Đại An: Cát, mọi việc đều yên tâm.
Tháng 6,12: Ngày 1 là Xich Khẩu: Hung, Đề phòng miệng lưỡi cãi vãi.
Rồi theo thứ tự 1 Đại An, 2 Lưu liên, 3 Tốc Hỉ, 4 Xích Khẩu, 5 Tiểu Cát, 6 Không Vong tiếp theo các ngày trong tháng.
- Ngày theo Lục Diệu
Xem thêm: Thước lỗ ban để chọn kích thước xây nhà
Theo lịch sách cổ truyền chứng minh là đúng, hễ vào tuổi nào gặp nạn tam tai không những không làm nhà mà cưới gả cũng là chuyện xấu. Nên các bạn cố gắng vào những năm hung niên nói trên dù muốn dù không cũng đỡ đi được phần nào.
Chuyên mục: Hỏi đáp
- Thị phi nghĩa là gì? Sử lý như thế nào khi gặp chuyện thị phi
- Thiên nhiên là gì? Vai trò nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Hướng dẫn xem lịch vạn niên, cách chọn ngày tốt trong năm
- Cách Làm Chân Gà Ngâm Chua Ngọt Sả Ớt
- 7 cách kiếm tiền online tại nhà không cần vốn, kiếm tiền online
- Hướng dẫn cách xem bói bài tây
- Xem bói bài tarot, Bói hàng ngày chính xác nhất
- Game chú khỉ buồn 167
- #1 Bói tình yêu theo tên
- #1 Cách nấu thịt chó ngon 9 món Nam Định
- #1 Nhảy mũi 2 cái theo giờ báo hiệu điềm gì ?
- Dầu gội đen tóc tốt nhất
- Cách làm rau câu 3d đơn giản
- Cách làm rau câu nổi
- Loa đồng trục là gì