Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì

tôi. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN THIẾT

1. dấu ngoặc đơn

dấu ngoặc đơn được sử dụng để đánh dấu các nhận xét (giải thích, làm rõ, bổ sung).

– cấu trúc của nhận xét này có thể là:

+ một từ, ví dụ:

ngoc (ghét): các bạn, anh ấy chết rồi! (chiến đấu)

+ một cụm từ, ví dụ:

ban là một loại cây (và hoa) đặc trưng của Tây Bắc.

+ hoặc một hoặc nhiều câu, ví dụ:

Đêm hôm đó trời mưa rất nhiều (trận mưa cuối cùng bắt đầu chuyển sang mùa khô).

– chức vụ:

khi chú thích, phần tử này luôn theo sau phần được chú thích. do đó, vị trí của dấu ngoặc đơn trong câu phụ thuộc vào vị trí của phần bình luận.

lưu ý:

– có thể được sử dụng với dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) để thể hiện sự hoài nghi.

– các dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) đôi khi được sử dụng để thể hiện sự mỉa mai hoặc mỉa mai.

– trong một số trường hợp, dấu ngoặc đơn có thể được thay thế bằng dấu phẩy hoặc dấu gạch nối.

2. dấu hai chấm

– thể hiện sự xuất hiện của các giải thích và giải thích.

cách giải thích và giải thích này khác với giải thích và giải thích trong ngoặc đơn ở chỗ: nếu coi phần giải thích và giải thích trong ngoặc đơn nằm ngoài nghĩa cơ bản của câu thì phần giải thích mà mình thích, phần giải thích sau dấu hai chấm được coi là một phần của ý nghĩa cơ bản. do đó, khi bỏ dấu hai chấm, câu không hoàn chỉnh và thường không chính xác về mặt ngữ nghĩa và ngữ pháp.

– dự đoán một câu trích dẫn trực tiếp (được sử dụng với dấu ngoặc kép) hoặc đối thoại (được sử dụng với dấu gạch ngang).

chẳng hạn, khi bộ đội qua sông, có bè, thuyền tre sẵn sàng phục vụ bộ đội. Thời đó có câu: “Quân tử như cá với nước”.

– dự đoán trích dẫn gián tiếp, một chuỗi danh sách với các mệnh đề bình đẳng về mặt ngữ pháp.

ví dụ: hút thuốc có nhiều tác hại: viêm phế quản, ho hen, huyết áp cao, tắc động mạch, ung thư.

– đằng sau từ thân yêu trong các văn bản hành chính.

ví dụ: Dear: high school effect ngo si lien.

ii. hướng dẫn đào tạo

1. giải thích việc sử dụng dấu ngoặc đơn:

a) Đánh dấu phần giải thích nghĩa của các từ tiếng Trung trong câu:

– “tất nhiên” (rõ ràng, chắc chắn, không thể theo cách nào khác)

– “Destiny in Heaven” (số phận trong sách thiên đường)

– “damage is bad” (chắc chắn sẽ bị thiệt hại)

b) giúp người đọc hiểu rõ hơn về chiều dài 2.290m của cây cầu:

Chiều dài của cầu là 2.290 m (bao gồm cầu chính với 9 nhịp dài và 10 nhịp ngắn).

c) dấu phụ: nhà văn (diễn giả)

và cũng chỉ định: phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, …)

2. giải thích việc sử dụng dấu hai chấm.

a) đưa ra lời giải thích về những gì đã được nói (quá khó).

b) hai điểm đầu tiên: đưa ra cuộc đối thoại trực tiếp.

dấu hai chấm thứ hai: biểu thị lời giải thích.

c) có nghĩa là danh sách các thuộc tính tương đương hóa trị để giải thích ý tưởng này (màu ánh kim).

3. Tiếng Việt có những đặc điểm của một ngôn ngữ đẹp, một ngôn ngữ đẹp. nói như vậy có nghĩa là muốn nói rằng: Tiếng Việt là một ngôn ngữ vừa hài hoà về âm thanh, thanh điệu nhưng cũng rất tinh tế, uyển chuyển trong cách nói câu … nói như vậy cũng có nghĩa là: Tiếng Việt. có đầy đủ năng lực thể hiện tình cảm, tư tưởng của nhân dân Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của đời sống văn hóa đất nước qua các thời kỳ lịch sử.

(dang thai mai, tiếng Việt, biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)

sau từ có thể được sử dụng dấu hai chấm hoặc không.

khi được sử dụng: phần tiếp theo được nhấn mạnh.

khi không sử dụng: phần sau không còn được nhấn mạnh.

4. a) có thể được thay đổi, nhưng khi nó được thay đổi, ý nghĩa cơ bản của câu sẽ khác.

b) không thể thay đổi vì từ bao gồm và dấu hai chấm đánh dấu phần đầu của phép liệt kê. sử dụng dấu ngoặc đơn nếu nó không có trong danh sách là sai.

5. các dấu ngoặc đơn là dấu ngoặc kép, vì vậy nếu có “dấu ngoặc đơn mở” thì phải có “dấu ngoặc đơn đóng”. trong bài viết, thiếu “dấu ngoặc đóng”, vì vậy dấu ngoặc này được sử dụng không chính xác.

6. viết đoạn văn của riêng bạn:

– nội dung: dựa trên văn bản của bài toán dân số.

– sử dụng:

+ dấu ngoặc đơn.

+ dấu hai chấm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *