Nuts and bolts là gì

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 21 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.Bạn đang xem: Nuts and bolts là gì

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Bạn đang xem:

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: all over 2. Câu thành ngữ số 2: (to) come to an agreement 3. Câu thành ngữ số 3: in that case 4. Câu thành ngữ số 4: (to be or to get) in touch with (someone) 5. Câu thành ngữ số 5: (to) look forward to 6. Câu thành ngữ số 6: (to) make one’s day 7. Câu thành ngữ số 7: nuts and bolts 8. Câu thành ngữ số 8: on a shoestring 9. Câu thành ngữ số 9: track record 10. Câu thành ngữ số 10: (to) work out

*

*

Ưu đãi khóa học ngoạii ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: all over

– Nghĩa tiếng Anh: throughout; everywhere

– Nghĩa tiếng Việt: ở kháp mọi nơi

Ví dụ 1: Nicole’s classmates are from all over the world, including Argentina, Brazil, China, Japan, Korea, Poland, and Ukraine.

Ví dụ 2: Oh no! I got ketchup all over my white sweater.

2. Câu thành ngữ số 2: (to) come to an agreement

– Nghĩa tiếng Anh: to reach an agreement

– Nghĩa tiếng Việt: đạt được thỏa thuận

Ví dụ 1: If we can come to an agreement now, I can start work on Monday.

Ví dụ 2: If you’re not willing to negotiate, it’s going to be very dif- ficult for us to come to an agreement.

3. Câu thành ngữ số 3: in that case

– Nghĩa tiếng Anh: under that circumstance

– Nghĩa tiếng Việt: trong trường hợp đó

Ví dụ 1: It’s snowing? In that case, you’d better take the bus to school today instead of driving.

Ví dụ 2: You forgot your wallet at home today? In that case, you can borrow five bucks from me for lunch.

4. Câu thành ngữ số 4: (to be or to get) in touch with (someone)

– Nghĩa tiếng Anh: to be or to get in contact with (someone)

– Nghĩa tiếng Việt: có mặt, tiếp xúc với

Ví dụ 1: I was surprised when Luis called me, since we hadn’t been in touch with each other since high school.

Ví dụ 2: Leave me your contact information in case I need to get in touch with you while you’re on vacation.

5. Câu thành ngữ số 5: (to) look forward to

– Nghĩa tiếng Anh: to anticipate eagerly

– Nghĩa tiếng Việt: trông chờ, mong đợi

Ví dụ 1: I’m looking forward to my trip to Mexico next month.

Ví dụ 2: Ron has worked as a high school teacher for over 40 years. He’s really looking forward to retiring next year.

Xem thêm:

6. Câu thành ngữ số 6: (to) make one’s day

– Nghĩa tiếng Anh: to give one great satisfaction

– Nghĩa tiếng Việt: làm cho ai đó cực kỳ hài lòng

Ví dụ 1: Our neighbors with the crazy dogs are moving away? That really makes my day!

Ví dụ 2: Thanks for bringing over those cookies last week. That made my day!

7. Câu thành ngữ số 7: nuts and bolts 

– Nghĩa tiếng Anh: details; basic components of something

– Nghĩa tiếng Việt: những thành phần cơ bản của cái gì đó, chi tiết của cái gì đó

Ví dụ 2: Simon really understands the nuts and bolts of how toilets work. He would be a very good plumber.

8. Câu thành ngữ số 8: on a shoestring

– Nghĩa tiếng Anh: on a very low budget

– Nghĩa tiếng Việt: tiền bạc để làm việc gì đó quá ít

Ví dụ 1: Bob and Susan were living on a shoestring after Bob lost his job.

Ví dụ 2: In the beginning, the Hewlett-Packard company ran on a shoestring out of a garage.

9. Câu thành ngữ số 9: track record 

– Nghĩa tiếng Anh: a record of achievements or performances

– Nghĩa tiếng Việt: thành tích đạt được (thường trong quá khứ)

Ví dụ 1: The women’s basketball team at the University of Connecticut has an excellent track record.

Ví dụ 2: We’ve spoken to your past employers, so we know you’ve got an excellent track record.

10. Câu thành ngữ số 10: (to) work out

– Nghĩa tiếng Anh: to find a solution; to resolve

– Nghĩa tiếng Việt: Một giải pháp, giải quyết

Ví dụ 1: Nicole spent half the night helping Ted work out a very difficult chemistry problem.

Ví dụ 2: Sally couldn’t work out her problems with her neighbors, so she finally decided to move away.

Lưu ý: “Work out” còn có nhiều nghĩa khác:

– Thành công, chứng minh hiệu quả.

Ví dụ:

This plan won’t work out-you’ll need to go back to the drawing board and work out a new plan.

– Chịu đựng, cuối cùng

Ví dụ:

Tony and Angela argue all the time. I don’t think their marriage will work out.

– Tập thể dục

Ví dụ:

After working out at the gym for two hours, Scott could barely walk.

Xem thêm:

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

Chuyên mục:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *