Mạch Hở Là Gì – Thể Loại:Hyđrocacbon Không No – Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi 2021

Hóa học hữu cơ luôn là phần khó hiểu và khó nhất đối với trẻ em. Chính vì vậy Kiến Guru đã viết bài Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Hữu Cơ một cách đầy đủ, dễ nhớ về hiđrocacbon để giúp các em.

Bài viết: Circuits What’s Open p> Quảng cáo

I. Lý thuyết chung về hóa học hữu cơ: Hóa học hữu cơ đại cương

1. Nổi bật, Phân loại:

Định nghĩa: Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon, ngoại trừ các hợp chất dễ tan như CO, CO2, cacbonat, xyanua, v.v.

– Highlight:

Ad

Phải có cacbon, thường là hydro, thường là oxy và nitơ, sau đó là halogen, lưu huỳnh, photpho …. ..

Liên kết hóa học sơ cấp: liên kết cộng hóa trị.

Ad

Dễ bay hơi, kém bền nhiệt và dễ cháy hơn các hợp chất vô cơ.

Phản xạ thường chậm, không tuyệt đối và không ổn định

Số lượng các hợp chất hữu cơ khoảng 10 triệu, còn nếu thêm các hợp chất vô cơ thì chỉ có khoảng 100.000.

Các hiđrocacbon thơm (có vòng benzen).

Các dẫn xuất hydrocacbon: Cồn, Phenol, Ete

Dẫn xuất Halogen

Anđehit-cet Giới thiệu

Axit, Ester,…

-thành phần nguyên tố và công thức phân tử:

Công thức tổng quát (CTTQ): Cho biết thành phần các nguyên tố định tính.

Ví dụ: CxHyOz có nghĩa là chất hữu cơ chứa ba nguyên tố C, H, O.

Công thức đơn giản nhất để chơi (CTDGN): biểu thị tỷ lệ các đại lượng

Ví dụ, CH2O có nghĩa là trong phân tử, C: H: O = 1: 2: 1.

Công thức phân tử (CTPT): Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Ví dụ: Cho CH2O, CTPT là (CH2O). ) n Khi n = 2, ta có C2H4O2.

Để xác định công thức phân tử, cần biết thành phần của các nguyên tố và khối lượng phân tử của chúng.

-Phân tích định lượng và định lượng các nguyên tố:

Lý thuyết hữu cơ tổng hợp

Lý thuyết hữu cơ tổng hợp

-Xác nhận khối lượng mol:

Nếu sử dụng không khí hoặc sử dụng H2, dựa trên khối lượng riêng:

MA = 29.dA / KK hoặc MA = 2.dA / H2

Các chất không bay hơi hoặc không bay hơi: xác định vị trí bằng cách làm lạnh hoặc đun sôi.

2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

-Công thức cấu tạo:

Tổng hợp hóa học hữu cơ

-Lý thuyết cấu tạo hóa học:

Trong phân tử hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng thứ tự hóa trị và bền vững. Trình tự liên kết này được gọi là cấu trúc hóa học.

Sự hoán vị của chuỗi liên kết này sẽ tạo ra chất mới.

Trong phân tử hữu cơ, giá trị hóa học của cacbon là 4. Các nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với các nguyên tố khác để tạo thành các chuỗi cacbon khác nhau (thẳng, phân nhánh hoặc mạch vòng).

Tính chất Điểm của một chất phụ thuộc vào thành phần phân tử của nó (số lượng chất và nguyên tử) và cấu trúc hóa học (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử).

3. Chất đồng nhất và chất đồng phân

– Chất đồng nhất: Tương tự về mặt hóa học nhưng không tốt bằng một hoặc nhiều chất có một Nhóm -CH2. p>

Ví dụ: metan CH4, etan C2H6, propan C3H8 là đồng đẳng của nhau.

-Các chất: Các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo hóa học khác nhau.

Ví dụ: Cùng công thức phân tử là C2H6O, có 2 công thức cấu tạo:

CH3 – CH2 – OH (etanol) và CH3 – O – CH3 (đimetyl ete).

4. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ

– Các chất hữu cơ có thể có liên kết đơn, liên kết đôi hoặc liên kết ba.

– Liên kết hiđro là liên kết, liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hiđro linh động và nguyên tử có độ âm điện cao. Mối liên hệ này liên quan đến độ hòa tan, điểm sôi và điểm nóng chảy của nhiều chất trong nước.

5. Độ phản xạ hóa học hữu cơ:

II. Tổng hợp lý thuyết Hóa học hữu cơ: Hydrocacbon

Hydrocacbon là hợp chất hữu cơ bao gồm hai nguyên tố, cacbon và hydro.

1. Alkan:

dãy đồng đẳng của ankan (parafin): Công thức chung: CnH2n 2 (n≥1).

Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8, ….

-đồng phân: Chỉ có đồng phân mạch C (mạch thẳng, phân nhánh).

Phương pháp Viết không đồng nhất Phương pháp:

Viết đoạn mạch C thẳng. Ta được 1 đồng phân mạch thẳng.

Giảm 1 C cho một nhánh, có tính đến sự đối xứng của việc thêm C vào nhánh. Dừng lại khi số nhánh C bằng số nhánh C trong chuỗi chính.

Nhập H để thu được đồng phân hoàn chỉnh.

– Công thức nhanh: 3

– Tên:

Chọn mạch chính: dài nhất, Các mạch phân nhánh nhiều nhất.

Số: Từ cạnh.C gần nhánh nhất.

Tên: số chi nhánh – tên chi nhánh tên chuỗi chính an.

Tổng hợp lý thuyết về hóa học hữu cơ

-Tính chất vật lý:

Nhẹ hơn nước, hầu hết không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ .

C1 → C4 là chất khí, các ankan sau đây là chất lỏng, và C18 trở lên là chất rắn.

– Đánh dấu: Chỉ chứa các phím đơn.

– Hóa học:

Hệ số phản xạ đặc trưng của ankan là hệ số phản xạ âm.

p>

Nguyên tử C trong ankan bị thay thế bằng nguyên tố halogen khi được chiếu sáng hoặc đun nóng, tạo ưu thế cho H ở C cao hơn.

Phản ứng tách: Ở nhiệt độ và chất xúc tác thích hợp, các khối ankan nhỏ được tách thành các anken tương ứng của chúng.

Xem ngay: 7 bước để tải trò chơi Ứng dụng Iphone miễn phí, 5 trang web để tải trò chơi Iphone hay nhất

Phản ánh cháy:

Ngành: Phân đoạn dầu mỏ, ankan là thu được.

– Phần mềm:

Tổng hợp hóa học hữu cơ

2. Olefin:

Dãy đồng đẳng -olefin (olefin): công thức chung CnH2n (n≥2).

-đồng phân: Anken có đồng phân cấu tạo (mạch C và vị trí liên kết đôi) và đồng phân hình học.

Đồng phân cấu tạo:

Cách viết đồng phân: Viết C mạch thẳng. Hãy xem xét việc đặt các liên kết đôi một cách đối xứng. Chúng tôi nhận được các đồng phân mạch thẳng.

Giảm 1 C như một nhánh, xem xét nối nhánh C và liên kết đôi đối xứng, và kiểm tra hóa trị C. Dừng khi số nhánh C bằng số nhánh của C.

Cho H thu được đồng phân hoàn chỉnh.

Đồng phân hình học xảy ra khi hai nhóm thế trên nguyên tử C có liên kết đôi khác nhau. Nếu nhóm thế có khối lượng phân tử lớn hơn (-CH3, -C2H5, -Cl, …) ở cùng phía của liên kết đôi thì đó là cis và phía còn lại là trans.

-Tên pháp:

Chọn mạch vòng chính: chuỗi dài nhất, chứa liên kết đôi, nhiều nhánh nhất.

Đánh số: từ phía gần liên kết đôi nhất. .

Tên: Số hiệu chi nhánh – Tên chi nhánh Tên chuỗi chính – Số tiêu đề liên kết đôi – vi.

Tổng hợp lý thuyết hữu cơ

-Cấu trúc nổi bật : Phân tử chứa liên kết đôi, gồm một liên kết π và một liên kết σ.

-Tính chất vật lý:

Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

C2 → C4 là chất khí, C5 trở lên là chất lỏng hoặc chất rắn.

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần khi M tăng dần.

– Tính chất hóa học của olefin:

Tỷ trọng là phản xạ. Phóng xạ cộng (dễ bị đứt do liên kết π yếu):

anken cộng H2 để tạo ankan tương ứng; cộng halogen hoặc hợp chất halogen để tạo dẫn xuất halogen; cộng nước để tạo rượu tương ứng.

Thuật ngữ Macconhicop: Khi các hợp chất không đối xứng HX (HCl, HBr, H2O) được thêm vào, H ưu tiên tích hợp các C bậc thấp hơn và X ưu tiên tổng hợp các C bậc cao hơn.

Phản ứng trùng hợp:

-điều chế:

-phần mềm:

lý thuyết tổng hợp hóa hữu cơ-công thức chung: CnH2n – 2 (n ≥ 3)

– Phân loại : Bazơ có 2 liên kết đôi liên tiếp, đien có 2 liên kết đôi phương pháp liên kết đơn (đien liên hợp, đa số phần mềm), ancaloit có 2 .Phương pháp nối đôi bằng nhiều liên kết đôi….

– Hóa học: Hóa học cơ bản chiếm ưu thế, ví dụ olefin.

4. Ankin:

Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

– Công thức chung: CnH2n – 2, (n≥2).

-đồng phân: ankan có đồng phân mạch C và đồng phân liên kết ba, nhưng không có đồng phân hình học.

Viết đồng dạng:

Viết một đoạn mạch C thẳng. Xét tính đối xứng của mạch C đặt liên kết ba. Chúng tôi nhận được các đồng phân mạch thẳng.

Giảm 1 C làm nhánh, coi nhánh C tiếp giáp đối xứng và tiếp giáp ba, kiểm tra hóa trị C. Dừng lại khi số nhánh C bằng số C chuỗi chính.

Nhập H để có số đồng phân đầy đủ.

– Danh pháp:

Tên:

Chọn mạch chính: mạch dài nhất có ba điểm và nhiều nhánh nhất.

Đánh số: Bắt đầu ở phía gần điểm ba nhất.

Tên: số trạm nhánh-tên nhánh chuỗi chính-số bộ ba-in.

tổng hợp lý thuyết hữu cơ

– thường có tên:

– Điểm hóa học đặc trưng: anken tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và ankin 1 tham gia phản ứng thế.

– Phần mềm:

Tổng hợp hóa học hữu cơ

5. Đồng chất benzen

– Đồng đẳng của benzen là những hiđrocacbon thơm có vòng benzen trong phân tử.

– CTTQ: CnH2n -6 (n ≥ 6).

– Công thức đồng phân:

– Viết các đồng phân: Các đồng đẳng của benzen có một đồng phân đứng: một nhóm ankyl trên vòng và một cấu tạo mạch C phân nhánh.

Vòng benzen là chuỗi chính.

6 vị trí C trên vòng này là 6 điểm phân nhánh.

Nếu số C phân nhánh từ 3 trở lên thì sẽ có đồng phân mạch C phân nhánh.

-name: Tên của nhóm ankylbenzen.

Đánh số để giảm thiểu chỉ mục nhánh.

Nếu hai nhóm thế ở vị trí 1 và 2 cùng nhau, chúng ta gọi nó là ortho- (o-).

Nếu 2 nhóm thế ở vị trí 1 và 3 cùng nhau, chúng ta gọi nó là meta- (m-).

Nếu 2 nhóm thế ở vị trí 1 và 4 cùng nhau thì ta gọi là para- (p -).

Tổng hợp hóa hữu cơ

-Ưu điểm về cấu tạo: Vòng benzen rất bền vì nó có 3 liên kết đơn xen kẽ nhau. 3 liên kết đôi.

Xem ngay: Giờ UTC là gì – Đổi Giờ UTC thành Giờ Việt Nam

– Tính chất hóa học:

– Phần mềm:

Tổng hợp lý thuyết hữu cơ

Hy vọng rằng Lý thuyết tổng hợp hữu cơ trên đây về hydrocacbon sẽ giải cứu những bạn đã nắm chắc hóa hữu cơ và chuẩn bị tốt cho chương tiếp theo.

Thể loại: Giới thiệu về Kiến thức Công cộng

.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *