Ví dụ về biệt ngữ xã hội

Trong chương trình ngữ văn lớp 8, ở bài 5 (đúng 1), chúng ta cùng tìm hiểu về từ địa phương và tiếng lóng trong xã hội.

Để giúp sinh viên chuẩn bị, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin hữu ích về ngôn ngữ học xã hội học thông qua ví dụ về biệt ngữ xã hội này.

biệt ngữ xã hội là gì?

biệt ngữ xã hội là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định (tầng lớp xã hội có thể là vua, quan trong triều đình phong kiến; tầng lớp thượng lưu, trung lưu trong xã hội Việt Nam), đàn ông trước cách mạng tháng Tám, thương gia, lái xe, binh lính, sinh viên, vận động viên, người cùng tôn giáo, người cùng hành nghề,…).

ví dụ về biệt ngữ xã hội

một số ví dụ về biệt ngữ xã hội :

– Các biệt ngữ của vua, quan trong triều đình phong kiến: tôi, hãn, thân rồng, mặt rồng, giá vương, bút vua, long bào,…

– Biệt ngữ Cơ đốc giáo: thánh thể, nữ tu, quản gia, sự cứu rỗi, lòng tốt, sự ưu ái,…

– tiếng lóng của học sinh: gậy, ngỗng, đập tủ, trượt vỏ chuối,…

– tiếng lóng của người buôn bán, “vỗ” (trong thời kỳ trợ cấp): bắt mồi, cựa, ném, luộc, búa, sà mạnh, sình, chao, chặt, chặt, luộc me, …

– tiếng lóng của những tên côn đồ, trộm cắp trong thành phố (trong thời kỳ phụ cấp): đánh nhau, chơi bời, xiên, chém, trôi cung, đâm cung, ngã, chạy, bè, phi tiêu,…

vi du ve biet ngu xa hoi

phân biệt giữa biệt ngữ xã hội và thuật ngữ chuyên môn

– biệt ngữ xã hội được sử dụng trong một tầng lớp (tầng lớp học sinh, sinh viên; tầng lớp theo các tôn giáo khác nhau, tầng lớp phong kiến ​​cũ …);

– từ chỉ nghề nghiệp: đây là những từ chỉ chuyên môn thuộc một loạt các ngành nghề, chỉ dùng giữa những người cùng nghề với nhau. là những từ biểu thị các sản phẩm, công cụ hoặc quy trình sản xuất khác biệt với nhau.

lưu ý về biệt ngữ xã hội

tiếng lóng xã hội là những từ dùng trong hoàn cảnh hạn chế, không được phổ biến rộng rãi trong toàn dân nên cần chú ý sử dụng cho hợp lý, tránh lạm dụng gây nhầm lẫn cho người đọc, người nghe.

Chỉ nên sử dụng tiếng lóng xã hội trong các trường hợp sau:

thứ nhất: trong lời nói, việc sử dụng biệt ngữ xã hội để giao tiếp với những người cùng tầng lớp với bạn nhằm tạo sự thân mật và gần gũi.

thứ hai: về thơ ca, văn học, sáng tác các tác phẩm văn học để tăng tính biểu cảm cũng như thể hiện rõ đẳng cấp xã hội, làm nổi bật tính cách của nhân vật.

Để tránh lạm dụng biệt ngữ xã hội, cần học từ của tất cả mọi người với nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.

luyện tập với biệt ngữ xã hội

câu hỏi:

Đọc các ví dụ sau và trả lời các câu hỏi:

a) nhưng không bao giờ có chuyện tình yêu và sự kính trọng của tôi đối với mẹ sẽ bị xâm phạm bởi những ý định bẩn thỉu … mặc dù tôi đã không có một năm mẹ đừng gửi cho tôi một lá thư, hãy nhắn tin cho khách truy cập của tôi để nhận được một lời nói và gửi cho tôi một đồng xu.

Tôi cũng mỉm cười với dì của tôi:

– không! Tôi không muốn vào. Thế còn cuối năm tôi cũng về.

(màu hồng nguyên bản, những ngày thơ ấu).

Tại sao trong đoạn văn này, có nơi tác giả dùng từ mẹ, có nơi lại dùng từ dì? Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, ở nước ta thuộc tầng lớp xã hội nào, mẹ được gọi là dì, cha được gọi là chú?

b)

– chán quá, hôm nay tôi phải chấp nhận ngỗng cho bài tập viết của mình.

nhấn ô , bạn tự động đạt điểm cao nhất trong lớp.

các từ ngỗng, đánh tủ có nghĩa là gì? tầng lớp xã hội nào thường sử dụng các thuật ngữ này.

câu trả lời:

a) Trong đoạn văn trên, đôi khi tác giả dùng “mẹ”, ở những chỗ khác lại dùng “dì” vì trong lòng mẹ có nỗi nhớ, tác giả dùng từ “mẹ” – từ thực tế.

nhưng lời thoại tác giả dùng từ “thím” vì câu thoại đó trong trí nhớ.

Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, giới thượng lưu nước ta gọi mẹ là “dì”, cha là “bác”.

điều này cũng cho thấy sự tinh tế và uyển chuyển trong cách dùng từ của nhà văn nguyễn hồng, bởi hồi ký sử dụng từ “mẹ”, một từ phổ thông dễ giúp người đọc hiểu hơn về người mình yêu. Người viết muốn nói đến, nhưng khi dùng từ “dì” – từ lóng xã hội khi giao tiếp với người dì trong trí nhớ, điều đó cho thấy sự chân thực của câu chuyện mà tác giả kể, từ cách nói chuyện với người cùng nghề. quá khứ.

b) từ “ngỗng” có nghĩa là điểm hai, được gọi như vậy vì hình dạng của ngỗng giống điểm 2.

Từ “trúng tủ” có nghĩa là kiểm tra những gì bạn đã đoán, để vượt qua kỳ thi bằng cách làm bài kiểm tra.

Đây là tất cả những từ thường được học sinh sử dụng.

Trên đây là một phần thông tin chúng tôi chia sẻ về ví dụ về tiếng lóng xã hội cũng như tiếng lóng xã hội. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc, đặc biệt là các bạn học sinh hiểu được từ lóng xã hội là gì, sử dụng từ lóng xã hội một cách có ý thức phù hợp với tình huống giao tiếp và tránh lạm dụng từ này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *