tìm hiểu về muỗng canh là gì? cách quy đổi dây thìa canh chuẩn nhất là chủ đề của bài viết hôm nay của lichgo.vn . Hôm qua tôi đọc được một công thức nấu súp ngô, họ bảo tôi dùng 3 thìa bột sắn dây và 1 thìa đường. Tôi tìm kiếm trong nhà và tôi không có một cái thìa. Tiện thể, khi sai chồng đi mua thìa nấu ăn, mẹ luôn hỏi: 1 thìa canh bằng bao nhiêu gam? 1 thìa cà phê, 1 thìa canh bằng bao nhiêu gam, ml. Hãy cùng lichgo.vn vào bếp và tìm hiểu các mẹo chuyển đổi đơn vị khi nấu, nướng và làm bánh.
kết hợp các đơn vị phổ biến khi nấu, trộn và nướng
các đơn vị đo lường thông dụng và quen thuộc trong cuộc sống:
gam (gr),
kilôgam (kg): là đơn vị đo khối lượng của vật rắn.
lít (l),
mililit (ml): lít là đơn vị đo thể tích của chất lỏng.
độ celcius (độ C): đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam. một số đơn vị chuyên nấu, trộn và làm bánh:
muỗng cà phê (tsp, tspn, t, ts): Thìa cà phê, còn được gọi là muỗng cà phê, là một đơn vị đo lường thường được sử dụng. Khi viết biểu tượng cho đơn vị này, không viết hoa chữ “t” đầu tiên, vì điều này sẽ gây nhầm lẫn cho biểu tượng của một muỗng canh của đơn vị lớn hơn.
thìa tráng miệng (dstspn): là đơn vị đo lường được tính bằng thìa tráng miệng hoặc thìa ăn cơm của người Việt Nam.
muỗng canh (tbsp, t., tbls., tb): còn được gọi là muỗng canh. Tùy thuộc vào các quốc gia khác nhau, “muỗng canh” có các đơn vị gam hoặc mililit khác nhau.
cup (chén): theo người Việt Nam, chén được coi là 1 cái chén hoặc 1 cái chén.
các đơn vị đo lường quốc tế khác nhau được sử dụng để nấu ăn, nướng bánh và nướng bánh:
ounce (oz),
pound (lb): là đơn vị khối lượng thường được chuyển đổi thành gam, kg.
ounce chất lỏng (fl oz, oz.fl),
pint (pt),
thứ tư (qt),
gallon (gal): là một đơn vị đo thể tích thường được chuyển đổi thành ml, l.
độ ẩm (độ f): đơn vị đo nhiệt độ.
bảng hệ thống về cách thay đổi một số thành phần phổ biến
men khô hoạt tính cà phê = 2,1gr1 muỗng canh = 8,5gr2 muỗng canh = 17gr2 / 3 muỗng canh = 6,3gr1 tách = 136gr2 tách = 272gr2 / 3 tách = 100gr1 gói = 7gr1 gói = 14gr1 gói = 5g
<3 trọng lượng 1 muỗng cà phê8gr1 muỗng canh25g1 / 4 cup31gr1 / 3 cup42gr1 / 2 cup62,5gr5 / 8 cup78gr2 / 3 cup83gr3 / 4 cup94gr1 cup125gr
trọng lượng sữa chua 1 thìa cà phê5,1g1 muỗng canh15,31g1/8 cốc30,63gr1 / 4 cốc61,25gr1 / 3 cốc81,67gr3 / 8 cốc91,9gr1 / 2 cốc122,5gr5/8 cốc153,12gr2 / 3 cốc163,33gr3 / 4 cốc183,75gr7 / 8 cốc214,37gr1 cốc245gr1 fl oz30,63gr
Trọng lượng thể tích sữa tươi 1 thìa cà phê = 5ml5gr1 muỗng canh = 15ml15,1g1 / 4 cốc = 60ml60,5gr1 / 3 cốc = 80ml80,6gr1 / 2 cốc = 120ml121gr2/3 cốc = 160ml161gr3 / 4 cốc = 180ml181,5gr1 cốc = 240ml242gr1 ounce chất lỏng 30,2gr
fl oz29gr
em yêu
âm lượng
trọng lượng
1 muỗng cà phê (muỗng canh) 7.1gr1 muỗng canh (muỗng canh) 21g1/8 chén42.5gr1 / 4 cup85gr1 / 3 cup113.3gr3 / 8 cup127.5gr1 / 2 cup170gr5/8 cup121.5gr2/3 cup226.7gr3 / 4 cup255gr7 / 8 ly297,5gr1 cup340gr1 oz28gr1 fl oz42,5gr1 lb453,6gr
4. những lưu ý khi áp dụng hệ thống chuyển đổi đo lường
Các thành phần khác nhau sẽ có c trọng lượng khác nhau với cùng một khối lượng. ví dụ, cùng một khối lượng nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho trọng lượng khác nhau. Một số hệ thống chuyển đổi đơn vị làm tròn thành một số cụ thể nên khi chuyển đổi sẽ có sự khác biệt. nhưng không đáng kể. đong 1 cốc, 1 thìa súp, 1 thìa cà phê nghĩa là người đầu bếp nên đặt dụng cụ đo trên một mặt phẳng và đo bằng mặt của mình. đầu bếp phải cân nhắc chọn cái nào trước và dùng dụng cụ nào. trước để đảm bảo sự thuận tiện tối đa, tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác.