Cấn thổ là gì

Ý Nghĩa của cung mệnh trong cuộc đời mỗi người

Con người khi vừa được sinh ra thì đều có 1 Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Theo thuật phong Thủy thì Sinh Mệnh và Cung Mệnh của mỗi người sẽ hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, sinh mệnh và cung mệnh lại có quan hệ mật thiết với nhau và có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi người.

Bạn đang xem:

Vậy Cung mệnh là gì ? Có bao giờ bạn thắc mắc cung mệnh của mình là gì không? Chúng ta cùng tìm câu trả lời ngay sau bài viết này nhé!

Cung mệnh là gì

Cung mệnh hay còn được gọi là Bản Mệnh là cung chính để có thể luận xem tử vi, tướng pháp và cả vận mệnh cuộc đời của mỗi người.

Trong thuật Phong Thủy, Cung mệnh là bát trạch chính thức rất quan trọng nhằm để xác định các yếu tố Ngũ Hành nạp âm, định hướng phong thủy, khai thông vận mệnh, kết hợp làm ăn, luận về hôn nhân, khái quát tương lai…..Cũng như dựa vào đây để tìm ra những phương pháp hổ trợ để đem lại may mắn, hạnh phúc, thịnh vượng, sức khỏe, và cả hoán cải số phận.

Có thể bạn quan tâm Năm 2021 mệnh gì ? Sinh con năm 2021 có tốt không

Xem tuổi làm nhà năm 2021 cho tất cả 12 con giáp

*

Cung mệnh là gì

Trong thuật Phong Thủy, cung mệnh có 2 yếu tố dính liền nhau đó chính là: Hành của bản mệnh và Nguyên thể của hành bản mệnh.

Hành của bản mệnh

Mỗi 1 Bản mệnh tượng trưng cho 1 hành trong ngũ hành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Hành chỉ thể chất căn bản cho 1 Bản mệnh.

Nguyên thể của hành bản mệnh :

Trong ngũ hành Có tất cả 30 loại (mỗi hành có 6 loại

Hành Kim

+ Sa trung kim – vàng trong cát

+ Kim bạc kim – vàng pha kim khí trắng

+ Hải trung kim – vàng dưới biển

+ Kiếm phong kim – vàng ở mũi kiếm

+ Bạch lạp kim – vàng trong nến trắng

+ Thoa xuyến kim – vàng làm đồ trang sức

Hành Thủy

+ Thiên hà thủy – nước ở trên trời

+ Đại khê thủy – nước dưới khe lớn

+ Đại hải thủy – nước đại dương

+ Giản hạ thủy – nước dưới khe

+ Tuyền trung thủy – nước giữa dòng suối

+ Trường lưu thủy – nước chảy thành giòng lớn

Hành Mộc

+ Bình địa mộc – cây ở đồng bằng

+ Tang đố mộc – gỗ cây dâu

+ Thạch lựu mộc – gỗ cây thạch lựu

+ Đại lâm mộc – cây trong rừng lớn

+ Dương liễu mộc – gỗ cây liễu

+ Tùng bách mộc – gỗ cây tùng bách

Hành Hỏa

+ Sơn hạ hỏa – lửa dưới chân núi

+ Phú đăng hỏa – lửa ngọn đèn

+ Thiên thượng hỏa – lửa trên trời

+ Lộ trung hỏa – lửa trong lò

+ Sơn đầu hỏa – lửa trên núi

+ Tích lịch hỏa – lửa sấm sét

Hành Thổ

+ Bích thượng thổ – đất trên vách

+ Đại dịch thổ – đất thuộc 1 khu lớn

+ Sa trung thổ – đất lẫn trong cát

+ Lộ bàng thổ – đất giữa đường

+ Ốc thượng thổ – đất trên nóc nhà

+ Thành đầu thổ – đất trên mặt thành

Khi xác định nguyên thể (Sự phân loại thành 5 hành mỗi hành 6 loại ) giúp có thể biết được đặc tính thể chất của hành Bản Mệnh một cách dễ dàng hơn.

Từ đây chúng có thể suy ra được sự phong phú hay bất túc của Bản Mệnh, tác hóa giữa các Bản Mệnh khác nhau, ảnh hưởng và sự tương hỗ giữa Mệnh và Cục, tương quan giữa chính diệu thủ Mệnh và Bản Mệnh, giữa các cung an Mệnh và Bản Mệnh,.

Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm

Năm sinh Mệnh
1948 1949 2008 2009 Tích Lịch Hỏa – Lửa sấm sét
1950 1951 2010 2011 Tùng bách mộc – gỗ cây tùng bách
1952 1953 2012 2013 Trường lưu thủy – nước chảy thành giòng lớn
1954 1955 2014 2015 Sa trung kim – vàng trong cát
1956 1957 2016 2017 Sơn hạ hỏa – lửa dưới chân núi
1958 1959 2018 2019 Bình địa mộc – cây ở đồng bằng
1960 1961 2020 2021 Bích thượng thổ – đất trên vách
1962 1963 2022 2023 Kim bạc kim – vàng pha kim khí trắng
1964 1965 2024 2025 Phú đăng hỏa – lửa ngọn đèn
1966 1967 2026 2027 Thiên hà thủy – nước ở trên trời
1968 1969 2028 2029 Đại dịch thổ – đất thuộc 1 khu lớn
1970 1971 2030 2031 Thoa xuyến kim – vàng làm đồ trang sức
1972 1973 2032 2033 Tang đố mộc – gỗ cây dâu
1974 1975 2034 2035 Đại khê thủy – nước dưới khe lớn
1976 1977 2036 2037 Sa trung thổ – đất lẫn trong cát
1978 1979 2038 2039 Thiên thượng hỏa – lửa trên trời
1980 1981 2040 2041 Thạch lựu mộc – gỗ cây thạch lựu
1982 1983 2042 2043 Đại hải thủy – nước đại dương
1984 1985 2044 2045 Hải trung kim – vàng dưới biển
1986 1987 2046 2047 Lộ trung hỏa – lửa trong lò
1988 1989 2048 2049 Đại lâm mộc – cây trong rừng lớn
1990 1991 1930 1931 Lộ bàng thổ – đất giữa đường
1992 1993 1932 1933 Kiếm phong kim – vàng ở mũi kiếm
1994 1995 1934 1935 Sơn đầu hỏa – lửa trên núi
1996 1997 1936 1937 Giản hạ thủy – nước dưới khe
1998 1999 1938 1939 Thành đầu thổ – đất trên mặt thành
2000 2001 1940 1941 Bạch lạp kim – vàng trong nến trắng
2002 2003 1942 1943 Dương liễu mộc – gỗ cây liễu
2004 2005 1944 1945 Tuyền trung thủy – nước giữa dòng suối
2006 2007 1946 1947 Ốc thượng thổ – đất trên nóc nhà

Bảng tra Cung Mệnh theo nam, nữ

NAM NĂM SINH NỮ
số Cung Mệnh Hướng Hướng Mệnh Cung Số
7 Đoài Kim Tây 1921 1948 1975 2002 Đông Bắc Thổ Cấn 8
6 Càn Kim Tây Bắc 1922 1949 1976 2003 Nam Hoả Ly 9
5 Khôn Thổ Tây Nam 1923 1950 1977 2004 Bắc Thủy Khảm 1
4 Tốn Mộc Đông Nam 1924 1951 1978 2005 Tây Nam Thổ Khôn 2
3 Chấn Mộc Đông 1925 1952 1979 2006 Đông Mộc Chấn 3
2 Khôn Thổ Tây Nam 1926 1953 1980 2007 Đông Nam Mộc Tốn 4
1 Khảm Thuỷ Bắc 1927 1954 1981 2008 Đông Bắc Thổ Cấn 5
9 Ly Hoả Nam 1928 1955 1982 2009 Tây Bắc Kim Càn 6
8 Cấn Thổ Đông Bắc 1929 1956 1983 2010 Tây Kim Đoài 7
7 Đoài Kim Tây 1930 1957 1984 2011 Đông Bắc Thổ Cấn 8
6 Càn Kim Tây Bắc 1931 1958 1985 2012 Nam Hoả Ly 9
5 Khôn Thổ Tây Nam 1932 1959 1986 2013 Bắc Thuỷ Khảm 1
4 Tốn Mộc Đông Nam 1933 1960 1987 2014 Tây Nam Thổ Khôn 2
3 Chấn Mộc Đông 1934 1961 1988 2015 Đông Mộc Chấn 3
2 Khôn Thổ Tây Nam 1935 1962 1989 2016 Đông Nam Mộc Tốn 4
1 Khảm Thuỷ Bắc 1936 1963 1990 2017 Đông Bắc Thổ Cấn 5
9 Ly Hoả Nam 1937 1964 1991 2018 Tây Bắc Kim Càn 6
8 Cấn Thổ Đông Bắc 1938 1965 1992 2019 Tây Kim Đoài 7
7 Đoài Kim Tây 1939 1966 1993 2020 Đông Bắc Thổ Cấn 8
6 Càn Kim Tây Bắc 1940 1967 1994 2021 Nam Hoả Ly 9
5 Khôn Thổ Tây Nam 1941 1968 1995 2022 Bắc Thuỷ Khảm 1
4 Tốn Mộc Đông Nam 1942 1969 1996 2023 Tây Nam Thổ Khôn 2
3 Chấn Mộc Đông 1943 1970 1997 2024 Đông Mộc Chấn 3
2 Khôn Thổ Tây Nam 1944 1971 1998 2025 Đông Nam Mộc Tốn 4
1 Khảm Thuỷ Bắc 1945 1972 1999 2026 Đông Bắc Thổ Cấn 5
9 Ly Hoả Nam 1946 1973 2000 2027 Tây Bắc Kim Càn 6
8 Cấn Thổ Đông Bắc 1947 1974 2001 2028 Tây Kim Đoài 7

Ngũ hành tương sinh

Tương Sinh là mối quan hệ hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển. Trong tương sinh của ngũ hành còn hàm ý là mỗi hành đều có quan hệ trên hai phương diện: cái sinh ra nó và cái do nó sinh ra.

Mộc -> Hỏa -> Thổ -> Kim -> Thủy -> Mộc

Vd: hành Mộc: Cái sinh ra Mộc là Thủy và cái do Mộc sinh ra là Hỏa

Ngũ hành tương khắc

Tương khắc có nghĩa là chúng áp chế lẫn nhau. Trong tương khắc, mỗi hành cũng có mối quan hệ trên 2 phương diện: cái khắc nó và cái nó khắc.

Hiện tượng tương sinh và tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc sẽ có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh sẽ có mầm mống của tương khắc. mọi vật trên đời sẽ luôn tồn tại và phát triển.

Mộc Thổ Thủy Hỏa Kim Mộc

Màu sắc theo ngũ hành: Tương sinh và tương khắc

Ý nghĩa của Cung Mệnh

Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của mỗi cá nhân. Theo thuật phong thủy, Cung Mệnh ảnh hưởng trực tiếp và mang thiên hướng chủ đạo từ của mỗi người từ lúc mới sinh cho đến khi 40 tuổi.

Những năm tiếp theo khi ngoài 40 tuổi, các sao tọa thủ cung mệnh bắt đầu yếu dần do con người bước vào giai đoạn thành thục. Sự ảnh hưởng của các sao Cung Mệnh cũng sẽ giảm dần theo tuổi tác.

Xem thêm:

Do đó mà giai đoạn từ lúc được sinh ra đến dưới 40 tuổi, các nhà phong thủy có thể căn cứ vào Cung Mệnh của mỗi người để xác định tổng quát sự nghiệp, gia đình, con cái, và cuộc sống.

Cách tự tính Cung Mệnh theo tuổi

Cách tính Cung Mệnh theo tuổi của mỗi người cũng tương đối đơn giản, Chỉ qua 3 bước là có thể tự thực hiện được.Tuy nhiên Cung Mệnh của Nam và nữ khác nhau nên kết quả phải dò theo Bảng Cung Mệnh nam, nữ để biết rõ cung mệnh của mình nhé.

Các bước tính cung mệnh theo năm sinh

Bước 1: Xác định năm sinh ( năm âm lịch và tính theo tiết lập xuân, nếu sinh trước lập xuân thì tính năm trước, nếu sinh sau tiết lập xuân thì sẽ tính năm sau).

Bước 2: Lấy tổng các số trong năm sinh đem chia cho 9 . Nếu chia hết cho 9 , thì ta lấy kết quả là 9. Nếu số dư

Bước 3: Lấy số dư vừa tính được ở trên dò với bảng Cung Mệnh nam, nữ bên dưới để biết cung mệnh của mình.

Bảng Cung Mệnh nam

Bảng Cung Mệnh nam
1 Khảm
2  Ly
3  Cấn
4 Đoài
5 Càn
6 Khôn
7  Tốn
8 Chấn
9 Khôn

Bảng Cung Mệnh nữ

Bảng Cung Mệnh nữ
1  Cấn
2 Càn
3 Đoài
4  Cấn
5 LY
6 Khảm
7 Khôn
8 Chấn
9 Tốn

Ví dụ về cách tính Cung mệnh theo năm sinh và giới tính nam/ nữ:

– Năm sinh: 1998 – Nữ.

Tổng = 1 + 9 + 9 + 8 = 27 chia cho 9 bằng 3 dư 0 => chia hết cho 9, lấy số 9 là kết quả. Dò bảng tra cung mệnh Nữ ta được: => Cung: Tốn.

– Năm sinh: 1998 – Nam.

Tổng = 1 + 9 + 9 + 8 = 27 chia cho 9 bằng 3 dư 0 => chia hết cho 9, lấy số 9 là kết quả. Dò bảng tra cung mệnh Nam ta được: => Cung: Khôn.

– Năm sinh: 1988 – Nữ.

Tổng = 1 + 9 + 8 + 8 = 26 chia cho 9 bằng 2 dư 8 => lấy số dư 8 là kết quả. Dò bảng tra cung mệnh Nữ ta được: => Cung: Chấn

-Năm sinh: 2012 – Nam.

Xem thêm:

Tổng = 2 + 0 + 1 + 2 = 5 => ta lấy Số dư = 5. Dò bảng tra cung mệnh Nam ta được

=> Cung: Càn

Qua những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu được cung mệnh là gì? Cũng như cách tính cung mệnh theo tuổi.Qua bài viết này sẽ giúp bạn tính toán chính xác bản thân thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành âm dương. Chúc bạn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Chuyên mục:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *