Ngày nay, nhu cầu sử dụng tài khoản ngân hàng của khách hàng ngày càng tăng cao, ngoài thông tin về các dịch vụ ngân hàng, nhiều người còn muốn biết số tài khoản ngân hàng . bài viết dưới đây lamchutaichinh.vn giới thiệu đến bạn nội dung chi tiết về chủ đề này.
danh sách các số tài khoản ngân hàng phổ biến nhất
số tài khoản ngân hàng của bạn là gì?
Số tài khoản chính là dãy số ngân hàng cấp cho bạn khi bạn mở thẻ ATM hoặc mở tài khoản. số tài khoản với đầy đủ thông tin về: loại tài khoản, mã chi nhánh, đơn vị tiền tệ, mã khách hàng.
Bạn dùng số tài khoản này để thực hiện các giao dịch như: nhận tiền, chuyển tiền, thanh toán trực tuyến giữa các tài khoản trong ngân hàng hoặc với ngân hàng khác hay giữa ngân hàng với ví điện tử.
phân biệt giữa số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM
Số thẻ ATM là một dãy số được in trên mặt trước của thẻ ATM, bao gồm từ 12 đến 19 chữ số. để bạn có thể dễ dàng nhìn thấy số thẻ ATM khi cầm trên tay.
số thẻ ATM giống như số tài khoản ngân hàng của mỗi người, nó là duy nhất, không ai có thể trùng lặp.
Trong dãy số thẻ ATM, 4 số đầu của thẻ sẽ hiển thị thông tin liên quan đến ngân hàng mở thẻ: đây là số container (mã số ngân hàng).
>
Có bao nhiêu số tài khoản?
Trước khi tìm hiểu về số tài khoản ngân hàng, bạn cần hiểu: Mỗi ngân hàng có quy định riêng về số tài khoản, thường sẽ bao gồm 8 đến 16 chữ số và ký tự. trong đó ngân hàng sử dụng 100% ký hiệu số hoặc có thể thêm chữ cái.
các ví dụ như sau:
- vietcombank có số tài khoản 13 chữ số.
- agribank có số tài khoản 13 chữ số.
- ngân hàng bidv có số tài khoản 14 chữ số.
- vietinbank có số tài khoản 12 chữ số.
- techcombank có số tài khoản 14 chữ số.
- sacombank có số tài khoản 12 chữ số.
- bac a bank có số tài khoản 15 chữ số.
- dong a bank có số tài khoản 12 chữ số.
Không có quy định chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng, nhưng về cơ bản tất cả những con số này đều có ý nghĩa riêng để thể hiện thông tin như: mã khách hàng, mã CIF, mã thanh toán, chi nhánh, mã ngân hàng.
Không có một quy tắc chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng. Tuy nhiên, về cơ bản các con số đều có một ý nghĩa nhằm thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh, mã khách hàng, mã CIF.
số tài khoản ngân hàng có nghĩa là gì?
Mỗi ngân hàng có quy định riêng về cấu trúc số tài khoản, số lượng chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự. số tài khoản cũng được đặt theo quy tắc: 3 số đầu là đại diện cho chi nhánh ngân hàng, số còn lại là dãy số bất kỳ.
Đây cũng là cách để ngân hàng quản lý hệ thống các chi nhánh của mình, nhờ vậy hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin, thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn.
xem thêm: danh sách ngân hàng tại Việt Nam cập nhật lần cuối
Nhớ những lợi ích của số tài khoản ngân hàng?
Việc ghi nhớ số tài khoản ngân hàng có thể mang lại những lợi ích sau:
dành cho khách hàng
giúp các giao dịch như chuyển tiền và nhận tiền của bạn trở nên dễ dàng hơn. Cụ thể là bạn có thể biết được ngân hàng mình đang giao dịch, có đơn vị chuyển đúng không, hạn chế trường hợp chuyển nhầm tài khoản hoặc dễ dàng liên lạc nếu chẳng may chuyển nhầm.
dành cho ngân hàng
nhận biết chi nhánh nào kinh doanh hiệu quả, ghi nhớ số tài khoản ngân hàng giúp người quản lý biết được địa chỉ nào có khách hàng lớn, chi nhánh nào có nhiều giao dịch từ đó. tạo ra các chiến lược hiệu quả.
Các ngân hàng khác nhau cũng có số tài khoản khác nhau nên dựa vào đó có thể phân biệt được số tài khoản của các ngân hàng khác nhau.
Số tài khoản ngân hàng Việt Nam được cập nhật mới nhất
Bạn có thể kiểm tra số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam, chẳng hạn như:
vietcombank
Số tài khoản vietcombank gồm 13 chữ số. Các số ngân hàng vietcombank là 001 , 002 , 004 , 007 , 030 >, 044 , 045 , 0491 tương ứng với nhánh mở thẻ.
các ví dụ như sau:
- 002: chi nhánh hà nội.
- 049: chi nhánh thăng long, hà nội.
- 014: chi nhánh uong bi, quang ninh.
- 044 : chi nhánh tân bình, tphcm.
ngân hàng nông nghiệp
số tài khoản agribank cũng có 13 chữ số. Các số tài khoản ngân hàng nông nghiệp phổ biến hiện nay là: 340, 150, 490, 318. trong đó:
- 340: chi nhánh hưng hà, thái bình.
- 150: chi nhánh trần đăng ninh, hà nội.
ngân hàng bidv
Số tài khoản ngân hàng bidv hiện tại bao gồm 14 chữ số. một số số tài khoản ngân hàng bidv phổ biến như: 581, 125, 601, 213, 0700.
ngân hàng công nghệ
số tài khoản techcombank gồm 14 chữ số, số đầu tiên của tài khoản bắt đầu bằng số 1, cụ thể là: 190, 102, 140, 191, 196, 1903.
ví dụ:
- 190: Chi nhánh Chương Dương, Hà Nội.
- 102: Chi nhánh HCM.
- 196: Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
- 191: nhánh cau, hà nội.
số tài khoản ngân hàng đầu tiên
Bạn cũng có thể kiểm tra số tài khoản của các ngân hàng khác như:
- ngân hàng công thương việt nam – vietnambank: 10.
- ngân hàng quân đội – mb bank: 068, 0801, 0050.
- ngân hàng rung: 025, 601.
- ngân hàng việt nam thịnh vượng – vpbank: 15.
- ngân hàng châu á – acb: 20, 24.
- ngân hàng tiên phong – tpbank: 020.
- ngân hàng hàng hải – Maritime bank: 035.
- ngân hàng donga – ngân hàng donga: 0044.
- ngân hàng bưu điện quốc tế Việt Nam – ngân hàng bưu điện liên Việt: 000.
- saigon Ngân hàng TMCP Thương Tín – sacombank: 020, 030, 0602.
cách tìm số tài khoản ngân hàng
Sau đây là những cách phổ biến nhất để tra cứu số tài khoản ngân hàng.
tìm số tài khoản tại quầy
Với phương thức này, chủ tài khoản chỉ cần mang CMND đến bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch nào của ngân hàng là có thể được cung cấp thông tin số tài khoản, chi nhánh mở tài khoản. Hãy nhớ rằng bạn phải đến trong giờ làm việc của ngân hàng để được tham dự.
tìm số tài khoản thông qua ngân hàng di động
Trong ứng dụng ngân hàng di động của các ngân hàng, có thông tin về số tài khoản, nơi mở tài khoản và số dư tài khoản. khách hàng chỉ cần đăng nhập vào ứng dụng là có thể tra cứu các thông tin trên.
tìm số tài khoản trong tin nhắn sms ngân hàng
Thông thường, khi bạn đăng ký SMS banking với ngân hàng của mình, bất cứ khi nào số dư tài khoản của bạn biến động, ngân hàng sẽ gửi tin nhắn đến điện thoại của bạn để thông báo cho bạn.
p><3
cú pháp tìm kiếm phổ biến:
- cho ngân hàng bidv : soạn tin nhắn văn bản bidv sd gửi 8149 .
- cho ngân hàng vietinbank : Soạn tin ctg sd gửi 8149 .
- cho ngân hàng vietcombank : soạn tin nhắn tin sd hoặc vcb sd tới 6167 .
- cho ngân hàng agribank : nhắn tin vba sd tới 8149 .
tìm số tài khoản trong cây ATM
Để tìm kiếm hình thức này, bạn chỉ cần mang thẻ ATM của mình đến cây ATM gần nhất. sau đó thực hiện yêu cầu rút tiền hoặc số dư. Cuối cùng, hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn in hóa đơn hay không, sau đó nhấn có.
sau đó cây ATM sẽ in ra một hóa đơn với đầy đủ thông tin về số tài khoản ngân hàng mà bạn đang sử dụng.
tìm số tài khoản thông qua ngân hàng trực tuyến
Phương pháp này rất hữu ích, bạn có thể tra cứu số tài khoản của mình mọi lúc, mọi nơi, miễn là bạn có máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet.
Tuy nhiên, bạn cần đăng ký với ngân hàng của mình để sử dụng dịch vụ này bằng cách đến trực tiếp chi nhánh / phòng giao dịch của ngân hàng đó. hoặc bạn cũng có thể đăng ký trực tuyến trên website của một số ngân hàng như dong a, bidv,…
Sau khi truy cập thành công vào tài khoản ngân hàng trực tuyến, bạn chỉ cần vào phần thông tin tài khoản để xem đầy đủ số tài khoản, số dư và chi nhánh đã mở tài khoản ban đầu.
tìm kiếm qua đường dây nóng ngân hàng
Gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cũng là một trong những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng được nhiều người sử dụng hiện nay. bạn có thể gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng để cấp số tài khoản để được trợ giúp trong việc cấp số tài khoản ngân hàng.
Thông thường, nhân viên hỗ trợ sẽ yêu cầu bạn cung cấp một số thông tin để xác minh xem bạn có phải là chủ tài khoản chính xác hay không, chẳng hạn như:
- tên
- ngày sinh
- số cmnd / cccd, nơi cấp, ngày cấp
- số thẻ
- số dư thẻ
- ….
li >
sau khi xác nhận rằng thông tin bạn cung cấp là chính xác, nhân viên hỗ trợ sẽ cấp lại số tài khoản của bạn.
danh sách các số điện thoại hỗ trợ ngân hàng phổ biến:
- vietcombank: 1900 54 54 13 .
- agribank: 1900 636 381 .
- ngân hàng vib: 1900 5555 88 .
- ngân hàng bidv: 1900 9247 .
- ngân hàng vp: 1900 545 415 .
- techcombank: 1800 588 822 .
- sacombank: 1900 5555 88 b>.
- vietnbank: 1900 55 88 68 .
- mb bank: 1900 5454 26 . . .
- tpbank: 1900 58 58 85 .
một số câu hỏi về số tài khoản ngân hàng
Số tài khoản 0181 đến từ ngân hàng nào?
0181 là số tài khoản vietcombank.
Ngân hàng nào có đầu số 0700?
số tài khoản 0700 thuộc về bidv ngân hàng. Ngoài đầu số 0700 ngân hàng bidv còn có các đầu số khác như: 581, 125, 601, 213.
Số tài khoản 0500 đến từ ngân hàng nào?
số tài khoản 0500 là số tài khoản của ngân hàng sacombank, phòng giao dịch tân thành, tỉnh bà rịa – vũng tàu.
Ngân hàng nào có số tài khoản 0200?
tài khoản 020 hoặc 0200 là số tài khoản tmcp tpbank.
kết luận
Bài viết trên lamchutaichinh.vn vừa giúp bạn hiểu và hình dung rõ hơn về số tài khoản ngân hàng chính tại việt nam. ghi nhớ số tài khoản ngân hàng giúp giao dịch dễ dàng hơn.
thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn