ngân hàng nhà nước Việt Nam ——-

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam độc lập – tự do – hạnh phúc —————

số: 38/2018 / tt-nhnn

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 tháng mười hai 2018

thông báo

quy định về nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

căn cứ vào luật ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ nghị định số 69/2018 / nĐ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;

dựa trên nghị định số. 16/2017 / nĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo yêu cầu của Giám đốc bộ phận phát hành và ngân quỹ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu hàng hoá đ ể phục vụ hoạt động in, đúc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

bài viết 1. Phạm vi áp dụng

Thông tư này quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động đúc, in tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) theo phương thức chỉ định thương nhân quy định tại khoản 1 Điều này. phụ lục ii ban hành kèm theo nghị định số. 69/2018 / nĐ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương.

điều 2. đối tượng áp dụng

1. Thương gia là cơ sở in hoặc đúc tiền được chỉ định để thực hiện việc in và đúc tiền xu theo hợp đồng giữa ngân hàng nhà nước và cơ sở in hoặc đúc tiền.

2. ngân hàng Nhà nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của ngân hàng nhà nước.

bài viết 3. biểu mẫu nhập khẩu

1. Danh mục tài sản chỉ định cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu tham gia hoạt động in, đúc tiền của ngân hàng nhà nước được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Ngân hàng nhà nước có văn bản chỉ định và cho phép cơ sở in, đúc tiền được nhập khẩu các mặt hàng quy định tại khoản 1 Điều này.

điều 4. căn cứ và thủ tục nhập khẩu

1. căn cứ văn bản chỉ định, cho phép cơ sở in, đúc tiền được nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này và hợp đồng in, đúc tiền giữa cơ sở in, đúc tiền với ngân hàng nhà nước. , các cơ sở đúc tiền và in tiền nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động đúc tiền và in tiền.

2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho Vụ trưởng Vụ Phát hành và Kho quỹ có văn bản xác nhận cơ sở đúc, in tiền nhập hàng để tham gia hoạt động đúc, in của Ngân hàng Nhà nước theo hợp đồng mua bán. hoặc các hình thức chứng từ khác giữa cơ sở in, đúc và nhà cung cấp hàng hóa.

3. Khi làm thủ tục nhập khẩu, cơ sở in, đúc tiền phải gửi 01 (một) bản chính văn bản xác nhận của ngân hàng nhà nước kèm theo hồ sơ nhập khẩu theo quy định của cơ quan hải quan.

điều 5. trách nhiệm của bộ phận phát hành và kho bạc

1. kiểm tra, giám sát, quản lý việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đúc, in tiền của cơ sở đúc, cơ sở in tiền.

2. thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

điều 6. trách nhiệm của cơ sở đúc và in

1. nhập khẩu đúng số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa và tuân thủ các quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.

2. Các cơ sở đúc tiền, in tiền phải sử dụng đúng mục đích hàng nhập khẩu.

3. hàng quý (chậm nhất là ngày 18 của tháng đầu quý sau), cơ sở in, đúc tiền phải báo cáo bằng văn bản với ngân hàng nhà nước (qua bộ phận phát hành và kho bạc) về tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu. . .

điều 7. quy định tạm thời

văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về việc cơ sở đúc, in tiền nhập khẩu hàng hóa để tham gia hoạt động đúc, in tiền theo quy định tại Thông tư số 15/2017 / tt-nhnn ngày 05/10/2017. của ngân hàng nhà nước sửa đổi, bổ sung hàng loạt điều của thông tư số. 18/2014 / tt-nhnn ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quản lý hoạt động nhập khẩu hàng hoá quản lý chuyên ngành. chi nhánh ngân hàng nhà nước Việt Nam được tiếp tục thực hiện theo nội dung văn bản xác nhận.

điều 8. trách nhiệm thực hiện

Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ phát hành và kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) cơ sở in, Xưởng đúc kết có trách nhiệm tổ chức thực hiện thông tư này.

hiệu quả của bài viết 9.

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 8 tháng 2 năm 2019.

2. Thông tư này thay thế thông tư số. 18/2014 / tt-nhnn ngày 01/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước về việc nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thông tư số. Không. 15/2017 / tt -nhnn ngày 05/10/2017 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung hàng loạt điều của Thông tư số. 18/2014 / tt-nhnn ngày 01 tháng 8 năm 2014 điều chỉnh hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.

người nhận địa chỉ: – như mục 8; – Hội đồng quản trị của ngân hàng trung ương; – văn phòng Chính phủ; – Bộ Tư pháp (để xem xét); – quảng cáo; – lưu: vp, pc, phkq (4 bản sao).

kt. chính phủ trung tá thống đốc

dao minh you

phụ lục

danh mục hàng hóa được chỉ định in, đúc tiền nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 38 / 2018 / tt-nhnn ngày Ngày 25 tháng 12 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

stt

tên hàng hóa

<3

chương

nhóm

phân nhóm

1

thỏi kim loại dùng để nấu chảy và đóng dấu tiền xu

– thép hợp kim

72

24

90

00

– thép không gỉ

72

18

99

00

– sắt, thép không hợp kim

72

06

90

00

2

giấy để in tiền

2.1

– hóa đơn cotton

– – ở dạng tấm hình chữ nhật (thậm chí hình vuông) không có cạnh vượt quá 36 cm ở dạng mở ra

48

02

69

11

– – khác

48

02

69

19

2.2

– tiền giấy polyme

– – của các cao phân tử cao phân tử

– – – ở dạng tấm và phiến

39

20

99

21

– – – khác

39

20

99

29

– – trùng hợp hoặc sắp xếp lại

– – – ở dạng tấm và phiến

39

20

99

31

– – – khác

39

20

99

39

– – khác

39

20

99

90

3

mực cho tiền

– mực đen để in tiền có xử lý uv

32

15

11

10

– mực in tiền đen khác

32

15

11

90

– một loại mực màu khác để in tiền

32

15

19

00

4

máy ép màng chống hàng giả

84

20

10

90

5

giấy bạc chống hàng giả để sử dụng trên tiền, ngân phiếu lương và các giấy tờ có giá trị khác và tem do ngành ngân hàng phát hành và quản lý

49

11

99

90

6

máy in tiền

6.1

máy sơn vecni

– Máy in phủ vecni bằng công nghệ in linh hoạt. có thể in mực phát quang uv không màu

84

43

16

00

– Máy in phủ vecni theo công nghệ in offset. có thể in mực phát quang uv không màu

84

43

13

00

– Máy in phủ vecni kết hợp công nghệ in offset và in offset. có thể in mực phát quang uv không màu

84

43

19

00

6.2

máy in kỹ thuật số

84

43

19

00

6,3

máy in lõm

84

43

19

00

6,4

máy in offset

84

43

13

00

6,5

in lụa

84

43

19

00

7

máy khai thác và máy dập

84

62

49

10