Cách đọc số lượng trong tiếng Trung rất quan trọng khi học tiếng Trung về chủ đề số. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về Trung Quốc, muốn đi du lịch, du học thì hãy học cách hỏi giá bằng tiếng Trung tại đây để thuận tiện trong giao tiếp. Vậy bạn có biết tiền tệ của Trung Quốc được nói như thế nào không? Cách nhận biết tiền và tiền Trung Quốc khác với Việt Nam như thế nào, hãy cùng trung tâm thị giác việt tìm hiểu nhé!

xem thêm: Khóa học tiếng Trung với phương pháp dạy tiếng Trung hiệu quả.

nội dung chính: 1. tiền Trung Quốc 2. cách đọc các số cơ bản của Trung Quốc 3. cách đọc tiền bằng tiếng Trung 4. mẫu câu hỏi về giá bằng nửa tiếng Trung

Cách đọc số tiền trong giao tiếp bán hàng tiếng Trung

Cách nói số tiền trong tiếng Trung

1. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Đơn vị tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 (ren min ta): nhân dân tệ, viết tắt bằng tiếng Anh là rmb.

trong các giao dịch quốc tế bằng mã iso, hãy sử dụng ¥ – nhân dân tệ. tuy nhiên, nhân dân tệ cũng là cách gọi đơn vị tiền tệ của người Nhật, vì vậy thế giới công nhận đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là đồng nhân dân tệ của Trung Quốc (cny).

xem thêm: tự học tiếng Trung tại nhà.

Tiền Trung Quốc bao gồm:

trong đó 1 = 10 = 100.

¥ 1 3,559,3416 vnd.

tìm hiểu ngay bây giờ: cách học tiếng Trung trung cấp hiệu quả.

Đơn vị tiền tệ trung Quốc

Các đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Hiện nay, loại tiền đang dùng ở Trung Quốc được phát hành năm 1999. Các loại mệnh giá tiền tệ, đó là:

  • 1 nhân dân tệ (1), 2 nhân dân tệ (2) và 5 nhân dân tệ (5 角).
  • 1 nhân dân tệ (1 元), 2 nhân dân tệ (2 元), 5 nhân dân tệ (5 won), 10 nhân dân tệ (10 yên), 20 nhân dân tệ (20 yên), 50 nhân dân tệ (50 yên) và 100 nhân dân tệ (100 yên).
  • trong đó mệnh giá là 1 xu, 5 dime và 1 tiền xu có hai loại tiền giấy và tiền kim loại.

tiền sẽ được quy đổi thành 1 xu = 10 xu, 1 xu = 10 xu.

2. cách đọc các số cơ bản của tiếng Trung Quốc

Để học cách đọc tiền và có thêm kinh nghiệm giao tiếp, trước tiên chúng ta hãy làm quen với cách đọc các số cơ bản của Trung Quốc.

lưu ý: ở đây số 1 được đọc là / yī /, khác với cách đọc số điện thoại của người Trung Quốc là / yāo /.

Các con số trong tiếng Việt sử dụng đơn vị hàng nghìn và hàng triệu, trong tiếng Trung Quốc là mười nghìn một trăm triệu. vì vậy chúng ta phải lấy 万 / wàn / (nghìn) và 亿 / yì / (trăm triệu) làm cơ sở.

  • 一 万 = 10.000
  • 一 亿 = 100.000.000

3. cách đọc số lượng bằng tiếng Trung

Tương tự như cách nói thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số tiền rất quan trọng trong giao tiếp mua bán nên bạn cần nói đúng và chính xác. Làm theo hướng dẫn bên dưới để có thể nói số tiền bằng tiếng Trung chuẩn như người bản xứ.

Cách đọc từng số tiền bằng tiếng Trung

Học tiếng Trung qua chủ đề tiền tệ

Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng hàng.

Đối với các số có 4 chữ số trở xuống, hãy đọc từ đơn vị lớn nhất từ ​​trái sang phải.

ví dụ:

¥ 1975: 一千 九百 七 十五 元 – / yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán /: 1 nghìn 975 đồng.

亿 级 (hàng tỷ)

万 级 (hàng nghìn)

个 级 (đơn vị)

đọc bảng đơn vị

các số có 4 chữ số trở lên, sau đó chúng tôi tách 4 số làm điểm tham chiếu, sau đó đọc từ trái sang phải theo bảng đơn vị đã đọc ở trên.

ví dụ:

¥ 38.4521.9001: 三十 八亿 四千 五百 二十 一 万 九千 零 一 快 – / sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān kiang y millionī 3 nghìn tỷ 2/19 y 5 nghìn tỷ 2/19 y 5 nghìn tỷ 2/19 y 5 nghìn tỷ 2/19 y 5 tỷ 2/19

¥ 17.4899.5301: – / shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi lyng yī kuai /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 vnd.

Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số không, chúng tôi sẽ không đọc những số không này.

ví dụ:

¥ 53,0000: 五十 三万 快 – / wǔshísān wàn kuái /: 530 nghìn đồng.

¥ 12,8000: 十二 万 八千 快 – / shí èr wàn bāqiān kuai /: 128 nghìn đồng.

Đối với các số có một hoặc nhiều số không ở giữa, chúng tôi chỉ đọc “l” một lần.

ví dụ:

¥ 53.0027: 五十 三万 零二 十七 快 – / wǔshísān wànÍng èrshíqī kuai /: 530 nghìn 27 đồng.

Đối với số tiền lẻ, hãy đọc toàn bộ phần trước, sau đó đọc phần lẻ sau.

ví dụ:

¥ 15743,6: 一 万 五千 七百 四十 三 快 六 – / yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuai liù /: 15 nghìn 743,6 vnd.

¥ 27,5: 二十 七块 五 – / r shí qī kuái wǔ /: 27,5 tệ / đồng.

1,5 yên: 一块 五 – / yī kuái wǔ /: 1,5 nhân dân tệ.

¥ 0,6: – / đổ máu /: 6 xu.

sự khác biệt giữa 二 / Èr / và 两 / liǎng /

Nếu bạn chú ý đến âm trong cách phát âm 200 của tiếng Trung, bạn có thể nhận thấy rằng nó đọc là 两百 – / liǎng bǎi / thay vì 二百 – / èr bǎi /. vậy khi nào chúng ta sử dụng 二 – / èr / và khi nào chúng ta sử dụng 两 – / liǎng /?

  • khi 2 là một chữ số duy nhất, nó được đọc là 二 – / èr /.
  • khi 2 là vị trí đầu tiên của ba chữ số Trung Quốc, nó được đọc là – / liǎng / .

ví dụ:

245: – / liǎng bǎi sì shí wǔ /.

  • khi số 2 ở vị trí hàng trăm thứ 2 và 3, nó sẽ luôn được đọc là 二 – / èr / và không bao giờ là 两 – / liǎng /.

ví dụ:

826: – / bā bǎi èr shí liù /

552: – / wǔ bǎi wǔ shí èr /

xem chi tiết: phân biệt giữa 两 và.

4. Câu hỏi về giá mẫu của Trung Quốc

多少 钱? / duōshǎo qián / bao nhiêu?

这个 / 那个 多少 钱? / zhège / nàgè duōshǎo qián / cái này / cái kia giá bao nhiêu?

咖啡 一杯 多少 钱? / kā fēi yī bē duōshǎo qiá / bao nhiêu tiền một tách cà phê?

苹果 多少 钱 一斤? / píng guǒ duōshǎo qián yī jīn / táo bao nhiêu nửa cân? (Tiếng Trung 一斤 = Việt Nam kg)

这 件 毛衣 多少 钱? / zhè jiàn hao yī duōshǎo qián / cái áo len này bao nhiêu tiền?

? / yī Gong duōshǎo qián / tổng cộng là bao nhiêu?

thì bạn biết cách nói tiền bằng tiếng Trung. Mong rằng những kiến ​​thức mà chúng tôi cung cấp có thể giúp ích cho bạn. Cảm ơn sự quan tâm của bạn!

Mọi thắc mắc về tiếng trung hãy liên hệ ngay với trung tâm tiếng trung tầm nhìn để tham gia các khóa học từ cơ bản đến nâng cao.

địa chỉ:

số 462 / 11-15 nguyễn tri tân, quận 9, quận 10, tp.hcm

✉ email: customerervice@youcan.edu.vn