thủ tướng –

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam độc lập – tự do – hạnh phúc –

số: 08/2022 / qd-ttg

hà nội, ngày 28 tháng 3 năm 2022

quyết định

quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho nhân viên

theo luật tổ chức chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; luật sửa đổi, bổ sung các điều của luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

căn cứ vào nghị quyết số 43/2022 / qh15 ngày 11 tháng 1 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa và tiền tệ nhằm hỗ trợ chương trình khôi phục và phát triển kinh tế xã hội;

i>

Căn cứ vào nghị quyết số 11 / nq-cp ngày 30 tháng 1 năm 2022 của Chính phủ về chương trình khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội và thực hiện Nghị quyết số 43/2022 / qh15 ngày 11 tháng 1 năm 2022 của Quốc hội về các chính sách tài khóa và tiền tệ để hỗ trợ chương trình;

Theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người lao động.

chương i

quy tắc chung

bài viết 1. Phạm vi áp dụng

Quyết định này quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ thu nhập đối với người lao động có quan hệ lao động thuê, ở trọ và làm việc trong các lĩnh vực sau:

1. khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số của Chính phủ. 82/2018 / nĐ-cp ngày 22 tháng 5 năm 2018 về việc quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.

2. các lĩnh vực kinh tế trọng điểm bao gồm:

a) Khu kinh tế được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại nghị định số của Chính phủ. 82/2018 / nĐ-cp ngày 22 tháng 5 năm 2018 về việc quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

b) 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch và thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, v.v.) Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, TP HCM, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền giang, cần thơ, cà mau, an giang, kien giang).

điều 2. nguyên tắc ứng dụng

1. đảm bảo hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không lợi dụng, lợi dụng chính sách.

2. không hỗ trợ cho những nhân viên không yêu cầu hỗ trợ.

3. Trong trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho nhiều người sử dụng lao động, họ sẽ được hỗ trợ ở những nơi mà họ tham gia vào chế độ an sinh xã hội bắt buộc.

4. mỗi đối tượng chỉ được hỗ trợ 01 lần trong 01 tháng và không quá 03 tháng.

điều 3. giải thích các thuật ngữ

Trong quyết định này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Người sử dụng lao động là công ty, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và đã thuê, thuê người lao động làm việc theo thỏa thuận.

2. nhân viên cho thuê và nhận lương hưu là những người cư trú trong cơ sở cho thuê hoặc cơ sở lưu trú và phải trả tiền thuê cho chủ cơ sở.

chương ii

hỗ trợ những nhân viên làm việc trong công ty

điều 4. đối tượng và điều kiện viện trợ

người lao động làm việc tại các công ty trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trọng điểm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. tiền thuê, chỗ ở trong thời gian từ ngày 1/2/2022 đến ngày 30/6/2022.

2. có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được ký và bắt đầu làm việc trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.

3. thuộc diện BTXH bắt buộc (có tên trong danh sách thuộc diện BTXH bắt buộc của cơ quan BHXH) của tháng ngay trước thời điểm công ty lập danh sách NLĐ đề nghị hỗ trợ kinh tế để thuê nhà ở.

trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số. 115/2015 / nĐ-cp ngày 11 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật an sinh xã hội liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc phải có trong bảng lương tháng của công ty. ngay trước thời điểm công ty lập danh sách nhân viên xin hỗ trợ thuê. .

điều 5. mức độ hỗ trợ, thời gian và hình thức thanh toán

1. mức hỗ trợ: 500.000 đồng / người / tháng.

2. thời gian hỗ trợ: tối đa 3 tháng.

3. hình thức thanh toán: hàng tháng.

bài viết 6. tệp ứng dụng hỗ trợ

danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan BHXH theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là mẫu số 02).

Trường hợp có người lao động trong danh sách không thuộc diện bắt buộc phải BTXH thì trong hồ sơ phải có bản sao danh sách trả lương của tháng trước thời điểm công ty lập danh sách, người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

điều 7. trình tự và thủ tục thực hiện

1. nhân viên yêu cầu hỗ trợ thanh toán tiền thuê bằng cách sử dụng mẫu số. 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số 01) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này. gửi kinh doanh chung.

2. Căn cứ vào đơn của người lao động, công ty phải lập danh sách người lao động xin hỗ trợ thuê nhà theo mẫu số. 02 và đăng tại nơi làm việc trong ít nhất 03 ngày làm việc.

Trường hợp có ý kiến ​​về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, công ty sẽ xác minh đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trong thời hạn 02 ngày làm việc. .

3. công ty phải gửi danh sách nhân viên yêu cầu hỗ trợ tiền thuê nhà theo mẫu số. 02 đến cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động thuộc diện tham gia bảo đảm xã hội bắt buộc. Công ty chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin của người lao động quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Quyết định này. Công ty phải lập danh sách những người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà hàng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận tiền thuê nhà một lần trong 2 hoặc 3 tháng.

Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức an sinh xã hội sẽ xác nhận việc người lao động tham gia an sinh xã hội bắt buộc.

4. Công ty phải gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, trụ sở sản xuất, kinh doanh. công ty có thể gửi hồ sơ yêu cầu hỗ trợ trong 2 hoặc 3 tháng.

thời gian nhận hồ sơ chậm nhất là ngày 15 tháng 8 năm 2022.

5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Dân vận cấp huyện sẽ thẩm định và gửi về Ban Dân vận cấp tỉnh.

6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Dân vận cấp tỉnh phải ra quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời dẫn đầu việc triển khai các khoản hỗ trợ.

Trường hợp không chấp thuận, Ban Dân vận cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, công ty phải thanh toán cho người lao động.

chương iii

hỗ trợ nhân viên quay trở lại thị trường lao động

điều 8. đối tượng và điều kiện viện trợ

Người lao động làm việc trong các công ty, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng kinh tế trọng điểm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

1. tiền thuê, chỗ ở trong thời gian từ ngày 1/4/2022 đến ngày 30/6/2022.

2. có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ trường hợp hợp đồng lao động là sự tiếp tục của hợp đồng lao động đã giao kết. và được thực hiện trước đây.

3. tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách đề nghị hỗ trợ tiền thuê lao động.

trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số. 115/2015 / nĐ-cp ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa tham gia trong danh sách lao động tham gia BHXH bắt buộc của cơ quan. Các khoản bảo hiểm An sinh Xã hội phải được bao gồm trong bảng lương của người sử dụng lao động trong tháng. trước thời điểm chủ lao động lập danh sách nhân viên xin hỗ trợ thuê.

điều 9. mức hỗ trợ, thời hạn và hình thức thanh toán

1. mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng / người / tháng.

2. thời gian hỗ trợ: tối đa 3 tháng.

3. hình thức thanh toán: hàng tháng.

điều 10. tệp ứng dụng hỗ trợ

danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan BHXH theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này (sau đây là mẫu số 03).

các trường hợp trong danh sách không tham gia BHXH bắt buộc, lao động mới thuê, đã giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa thuộc danh sách tham gia BHXH bắt buộc của cơ quan BHXH thì hồ sơ đề nghị khoản hỗ trợ phải bao gồm bản sao danh sách lương của tháng trước trước thời điểm chủ lao động lập danh sách nhân viên yêu cầu hỗ trợ tiền thuê nhà.

điều 11. trình tự và thủ tục thực hiện

1. công nhân yêu cầu hỗ trợ thu nhập bằng cách sử dụng mẫu số. 01 và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định này gửi người sử dụng lao động để tổng hợp.

2. Căn cứ vào đơn của người lao động, người sử dụng lao động lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo mẫu số. 03 và đăng nó ở nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.

Trong trường hợp có ý kiến ​​về đối tượng và điều kiện bảo trì, người sử dụng lao động sẽ xác minh đúng đối tượng và điều kiện bảo trì theo quy định tại Điều 8 của quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.

3. Trước ngày 15 hàng tháng, người sử dụng lao động phải gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo mẫu số. 03 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. người sử dụng lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của thông tin về người lao động quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 của quyết định này.

Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức an sinh xã hội sẽ xác nhận việc người lao động tham gia an sinh xã hội bắt buộc.

4. Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ theo cách thức quy định tại Điều 10 của Nghị quyết này cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, trụ sở sản xuất, kinh doanh. thời gian nhận hồ sơ chậm nhất là ngày 15 tháng 8 năm 2022.

Nếu người sử dụng lao động là một hộ gia đình công ty, hãy đính kèm yêu cầu hỗ trợ tiền thuê công nhân theo mẫu số 01.

5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Dân vận cấp huyện sẽ thẩm định và gửi về Ban Dân vận cấp tỉnh.

6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Dân vận cấp tỉnh phải ra quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời dẫn đầu việc triển khai các khoản hỗ trợ.

Trường hợp không chấp thuận, Ban Dân vận cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động.

chương iv

tổ chức thực hiện và điều khoản thực hiện

điều 12. trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động

1. người lao động phải khai báo trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung đã khai báo.

2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm:

a) tuyên truyền và phổ biến các chính sách về hỗ trợ tiền thuê nhà cho nhân viên.

b) Tổng hợp và lập danh sách nhân viên yêu cầu hỗ trợ tiền thuê nhà để đảm bảo tính chính xác, minh bạch của đối tượng được hỗ trợ và các điều kiện hợp lệ quy định tại Điều 4 và Điều 8 của quyết định này.

c) lưu giữ và nộp đơn xin hỗ trợ tiền thuê nhà của nhân viên trong ít nhất 5 năm.

d) Thực hiện trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7, Điều 11 Quyết định này để làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. tiền thuê nhân viên.

đ) Trả tiền hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo quy định tại quyết định này; thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 13. trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền

1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

a) hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách đối với người lao động theo quy định của quyết định này. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ hướng dẫn, xử lý những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện quyết định này.

<3

2. Bộ tài chính chịu trách nhiệm về:

a) Căn cứ các quy định tại Nghị quyết này, các định mức phù hợp của pháp luật và thực chi của địa phương (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước) để ngân sách trung ương từng địa phương xem xét, hỗ trợ kịp thời. Trường hợp dịch xảy ra trên diện rộng, ngân sách địa phương không đủ nguồn lực để triển khai thực hiện thì trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính bổ sung ngân sách địa phương tối đa 70%. mức đề xuất hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện kịp thời chính sách. Sau khi địa phương báo cáo kết quả thực hiện chi hỗ trợ nhà ở cho người lao động (địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo), Bộ Tài chính bổ sung hoặc rút dự toán kinh phí. theo quy định; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

b) Phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người lao động.

3. Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn việc cập nhật kết quả hỗ trợ thuê nhà cho người lao động và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác minh thông tin người lao động.

4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn việc xác nhận tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

5. ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ thuê nhân viên để đảm bảo công khai, minh bạch và tuân thủ các quy định.

b) tích cực sử dụng các nguồn lực địa phương và chỉ đạo thực hiện các chính sách quy định tại chương ii, chương iii của quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện theo lộ trình hỗ trợ, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ.

c) Căn cứ vào điều kiện, tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 8 quyết định này từ ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.

d) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với lực lượng Công an cập nhật, thẩm tra, xác minh thông tin về các vấn đề được hỗ trợ vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để đảm bảo hỗ trợ phù hợp, tránh trùng lặp, lợi dụng chính sách để trục lợi. , phạm luật.

đ) Ngày 25 hàng tháng, báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người lao động với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và các khoản đầu tư để tổng hợp và báo cáo chính phủ khi cần thiết.

6. các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phải phối hợp tổ chức thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ của mình; trường hợp vượt thẩm quyền thì thông báo để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

7. đề nghị ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Công thương Việt Nam và các tổ chức chính trị quần chúng tham gia phổ biến, phối hợp, triển khai và theo dõi việc thực hiện chương trình quyết định này.

hiệu quả của bài viết 14.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà đối với người lao động có trách nhiệm thực hiện quyết định.

Nơi đón tiếp: – bí thư trung ương đảng; – Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng trung ương và các ban đảng; – văn phòng của tổng thư ký; – văn phòng của tổng thống; – hội đồng quốc gia và ủy ban quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – tòa án nhân dân tối cao; – Văn phòng công tố viên tối cao; – kiểm toán nhà nước; – ủy ban quốc gia về giám sát tài chính; – ngân hàng chính sách xã hội; – ngân hàng phát triển Việt Nam; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của công đoàn; – vpcp: btcn, pcn, trợ lý ttg, tổng giám đốc cổng tttt, các ban, giám đốc, đơn vị trực thuộc, công báo; – lưu: vt, kgvx (2).

kt. thủ tướng phó thủ tướng nói rõ

phụ lục

(kèm theo quyết định số : 08/2022 / qd-ttg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) p>

mẫu 01

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam độc lập – tự do – hạnh phúc –

yêu cầu trợ giúp về tiền thuê nhà

tháng… . … năm 2022

1. tên và họ: ………………………………………. ……………… 2. giới tính: nam nữ

3. ngày, tháng, năm sinh:… /…. / …… 4. Sổ BHXH số (nếu có): …………………. . …

5. cccd / cmnd số: …………………… cấp ngày… ./.… /… cơ quan cấp ……………

6. nơi đăng ký thường trú: …………………………………….. …………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………… …

7. thông tin về hợp đồng lao động và nơi làm việc:

– tên công ty / hợp tác xã / doanh nghiệp gia đình: ………… …………

…………………………………………………………………………………………………………………………… …

– địa chỉ cơ quan: ……………………………………. …. …………….. …………

– loại hợp đồng lao động: cố định không xác định thời hạn

– Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: ngày …………. / ………… / ………… ..

– ngày bắt đầu của hợp đồng lao động: ngày …………. / ………… / ………… ..

8. thông tin về nhà trọ cho thuê, ở trọ tháng …………. Năm 2022:

– tên chủ cơ sở cho thuê, lưu trú: …………………………….. ………………………… số cccd / cmnd: ………..

– địa chỉ1: …………………………………….. … ….. ……………………………. ..

…………………………………………………………………………………………………………………………… …

– thời gian thuê, ở: từ …. / …. / …. đến …. / …. / ….

9. Trong thời gian từ 01/04/2022 đến 30/06/2022, tôi chưa nhận được tiền hỗ trợ của tháng…. và chưa nhận được quá 3 tháng. Căn cứ theo quy định tại quyết định số …. / 2022 / qd-ttg, tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà tháng …. năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:

□ nhân viên đang làm việc trong doanh nghiệp3

□ người lao động tham gia lại thị trường lao động4

Nếu nó tương thích, tôi khuyên bạn nên nhận tiền thông qua 5 phương thức sau:

□ tài khoản (tên tài khoản: ……………………., số tài khoản: ……………………

tại ngân hàng ………………………………………………………………)

□ trực tiếp

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…., ngày …. tháng …. năm 2022 người đề nghị (ký , ghi rõ họ tên )

___________________

1 ghi rõ số nhà, tổ, phố / tên đường, xóm, xã / khu phố / đô thị, quận / huyện / thị xã, tỉnh / thành phố.

2 chọn và đánh dấu (x) tương ứng với nội dung.

3 có hợp đồng lao động được ký kết và thực hiện trước ngày 1 tháng 4 năm 2022.

4 Có hợp đồng lao động được ký kết và thực hiện trong thời gian từ ngày 1 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.

5 nhân viên làm việc trong công ty thêm (x) vào □ và ghi lại thông tin tài khoản của họ; những người lao động làm việc trong hợp tác xã và doanh nghiệp gia đình chọn và nhập (x) vào □ tương ứng với việc lựa chọn và đăng ký thông tin.

mẫu 02

tên công ty

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam độc lập – tự do – hạnh phúc –

danh sách nhân viên giới thiệu hỗ trợ thuê

tháng …. năm 2022

(dành cho nhân viên làm việc trong công ty)

ước tính: UBND huyện / thị xã / thành phố ……………………

tôi. thông tin chung về doanh nghiệp

1. Tên công ty: ……………………………………. … …………………….. ………..

2. Số đăng ký thương mại: ……………………………………….. . ……………………………..

3. địa chỉ: ………………………………………… … ………………………. …………

4. điện thoại liên hệ: ……………………………………….. .. .. ……………. email: …………………….. .. …..

5. tài khoản: số tài khoản ……………………. ……. tại ngân hàng ………………….

i. danh sách người lao động tham gia BHXH bắt buộc để đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

(số tiền ủng hộ bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………… ……….)

iii. Danh sách nhân viên không tham gia bảo hiểm tư nhân với các yêu cầu bắt buộc để được hỗ trợ tiền thuê nhà

(số tiền ủng hộ bằng chữ: ………………………………………………………… ..)

Giấy xác nhận từ quỹ an sinh xã hội (đối với điểm ii) (ký tên, đóng dấu) p >

…., ngày …. tháng …. năm 2022 đại diện công ty (đã ký tên, đóng dấu)

_____________________

1 ghi rõ số nhà, tổ, phố / tên đường, xóm, xã / khu phố / đô thị, quận / huyện / thị xã, tỉnh / thành phố.

biểu mẫu 03

tên công ty / hợp tác xã / doanh nghiệp gia đình –

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam độc lập – tự do – hạnh phúc –

danh sách nhân viên được đề xuất để được hỗ trợ tiền thuê

tháng …. năm 2022

(dành cho người lao động tái gia nhập thị trường lao động)

ước tính: Ủy ban nhân dân huyện / thị xã / thành phố ………….

tôi. thông tin chung về nhà tuyển dụng

1. Tên công ty / hợp tác xã / doanh nghiệp gia đình: ………………………………….. ….. … ………………….. …………

2. Mã số thuế / số đăng ký thương mại: ……………………………………. … ……….. ……………..

3. địa chỉ: ………………………………………… … ………………………. …………

4. điện thoại liên hệ: ……………………………………….. .. .. …………. email: ……………………… … …. ..

5. tài khoản: số tài khoản ……………………….. tại ngân hàng ………… ………………

i. Nh ữ ng danh sách người lao đ ộng tham gia bảo đảm xã hội bắt buộc đề nghị họ đ ỗ đ ợ tiền thuê nhà p>

tt

họ và tên

số cccd / cmnd

địa chỉ nhà trọ1

việc làm hợp đồng

số sách bhxh

số tiền hỗ trợ

tài khoản ngân hàng

ghi chú

loại hợp đồng

thời gian bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động

số tài khoản

tên ngân hàng

1

2

….

khác

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

(số tiền ủng hộ bằng chữ: ………………………………………………………. ………… ..)

iii. danh sách người lao động không đủ điều kiện tham gia BHXH bắt buộc / người mới tuyển dụng đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

(lượng hỗ trợ từ: ………………………………………………………………… …………………………… ……………… )

Giấy xác nhận từ quỹ an sinh xã hội (đối với điểm ii) (ký tên, đóng dấu) p >

…., ngày …. tháng …. năm 2022 đại diện công ty / hợ p hoạt động / hộ (ký tên và đóng dấu)

_____________________

1 ghi rõ số nhà, tổ, phố / tên đường, xóm, xã / khu phố / đô thị, quận / huyện / thị xã, tỉnh / thành phố.