Hiện nay, nhu cầu góp vốn đầu tư kinh doanh hoặc thành lập công ty, góp vốn trở thành thành viên của công ty là rất cao. Trong hầu hết các hợp đồng cổ phần, loại tài sản được lựa chọn là tiền, vì tiền là loại tài sản phổ biến nhất. Do đó, hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt là một loại hợp đồng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Do đó, trong bài viết dưới đây, công ty luật thái an sẽ tư vấn cho khách hàng về hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt.

1. cơ sở pháp lý để điều chỉnh hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt

Cơ sở pháp lý để điều chỉnh hợp đồng góp tiền mặt là các văn bản pháp lý sau:

  • bộ luật dân sự 2015,
  • luật thương mại 2005,
  • luật doanh nghiệp 2020 nếu bạn góp vốn thành lập doanh nghiệp

2. hợp đồng góp tiền mặt là gì?

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng góp vốn cũng như hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt.

cung cấp vốn theo quy định tại khoản 18, điều 4 của Đạo luật công ty năm 2020:

“Phần vốn góp là việc góp tài sản để tạo thành phần vốn của công ty, bao gồm phần vốn góp để thành lập công ty hoặc phần góp thêm vào phần vốn góp của công ty đã thành lập.”

Hợp đồng góp vốn là hợp đồng được ký kết giữa các bên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức, thỏa thuận về việc cùng nhau góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nhất định nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như tham gia vào tiện ích.

tiền mặt hoặc có thể được hiểu là tiền ở dạng tiền vật chất, chẳng hạn như hóa đơn và tiền xu.

Do đó, hợp đồng góp vốn bằng tiền có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc góp vốn bằng tiền để thực hiện một dự án kinh doanh nào đó, thành lập doanh nghiệp mới hoặc trở thành đối tác của công ty để kinh doanh, tạo ra lợi ích cũng như phân phối lợi ích.

3. lưu ý về điều kiện góp vốn bằng tiền

Trường hợp góp vốn bằng tiền thì phần vốn góp phải bằng đồng Việt Nam.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại tổ chức tín dụng được phép. việc góp vốn đầu tư, chuyển nhượng vốn đầu tư ban đầu, lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác phải được thực hiện thông qua tài khoản này.

Theo quy định tại nghị định 222/2013 / nĐ-cp tại điều 6 quy định về giao dịch tài chính của công ty như sau:

“1. công ty không thanh toán bằng tiền mặt trong hoạt động góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào công ty.

  1. Các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau. ”

    Do đó, công ty không được sử dụng tiền mặt khi góp vốn, mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào công ty. Việc góp vốn bằng tiền mặt dưới hình thức góp vốn trực tiếp bằng tiền mặt không được pháp luật cho phép, tuy nhiên nếu góp vốn bằng tiền mặt bằng hình thức chuyển khoản thì vẫn được pháp luật cho phép.

    Quy định trên chỉ quy định công ty không được góp vốn vào công ty bằng tiền mặt chứ không quy định người góp vốn vào công ty không được góp vốn bằng tiền. cá nhân góp vốn vào công ty có thể góp bằng tiền mặt, không bắt buộc phải góp vốn qua tài khoản ngân hàng.

    cá nhân đó có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng; tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch và khách quan, cá nhân đó phải cung cấp vốn thông qua ngân hàng.

    4. hình thức hợp đồng góp vốn bằng tiền

    Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào hướng dẫn cụ thể về mẫu hợp đồng góp vốn nói chung và hợp đồng góp vốn bằng tiền nói riêng. tuy nhiên, trên thực tế, hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt phải bằng văn bản để tránh rủi ro các bên vi phạm thỏa thuận.

    Việc góp vốn bằng tiền mặt cần được lập thành hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt để làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ

    Việc góp vốn bằng tiền mặt cần được lập thành hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt để làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ – Nguồn ảnh minh họa: Internet

    Bên cạnh đó, Hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt cũng không bắt buộc phải công chứng theo quy định pháp luật (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, ví dụ như hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì cần được công chứng, chứng thực).

    === & gt; & gt; & gt; Xem thêm: Hợp đồng có thời hạn bao lâu?

    === & gt; & gt; & gt; xem thêm: cung cấp vốn làm nhà

    5. nội dung của hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt

    Nhìn chung, nội dung của hợp đồng góp tiền mặt thường bao gồm các vấn đề sau:

    • thông tin của các bên
    • đối tượng của hợp đồng
    • hàng hoá góp vốn và giá trị hàng hoá góp vốn
    • góp vốn vào thời hạn
    • mục đích góp vốn
    • quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng
    • phương thức giải quyết tranh chấp
    • phân chia lợi ích và rủi ro
    • hiệu lực của hợp đồng
    • các bên ký kết

    6. hợp đồng góp vốn mẫu bằng tiền mặt

    Công ty luật Thái Lan cũng sẽ cung cấp cho khách hàng mẫu hợp đồng đóng góp tiền mặt cơ bản bên dưới. tùy theo mục đích của từ ngữ và nội dung cụ thể của thỏa thuận mà khách hàng phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    độc lập – tự do – hạnh phúc

    hợp đồng góp vốn

    số: …………………… ..

    hôm nay, ngày… .tháng….… .. tại địa chỉ …………, chúng tôi ghi:

    đối tác góp vốn (sau đây gọi là phần a):

    họ và tên: ………………………………………… .. ……………………………………………………

    ngày sinh: ………………………………………………………………………………………

    Số CMND: ……………… ..cấp ngày ……. / ……. / …… .. tại: …………………… ..

    nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………… ..

    bên nhận góp vốn (sau đây gọi là phần b):

    họ và tên: ………………………………………… .. ……………………………………………………

    ngày sinh: ………………………………………………………………………………………

    Số CMND: ……………… ..cấp ngày ……. / ……. / …… .. tại: …………………… ..

    nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………… ..

    Các bên đồng ý góp vốn theo các thỏa thuận sau:

    điều 1: đối tượng của hợp đồng

    bằng hợp đồng này, bên b đồng ý với bên góp vốn bằng tiền mặt để kinh doanh ……………………

    điều 2. giá trị của phần vốn góp và phương thức góp vốn

    2,1 tổng giá trị vốn góp

    • tổng giá trị phần vốn góp của bên a và bên b để thực hiện các nội dung nêu tại Điều 1 là: …………… vnĐ (bằng chữ:…).
    • cả các bên đồng ý rằng mỗi bên sẽ đóng góp số tiền sau:

    phần a: ……………… .. vnĐ (bằng chữ:…) tương đương…% vốn góp trong tổng giá trị phần vốn góp để thực hiện các nội dung nêu tại Điều 1.

    phần b:… ………… ..vnĐ (bằng chữ:…) tương đương…% vốn góp trong tổng giá trị phần vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

    2.2 Phương thức góp vốn: bên b thanh toán trực tiếp cho bên a bằng tiền mặt

    2.3 Thời hạn góp vốn:

    Thời hạn góp vốn bằng tài sản trên là: ………… ngày, kể từ ngày ………….

    điều 3. phân phối lợi nhuận và thua lỗ

    • Lợi nhuận được hiểu là kết quả của việc thực hiện hợp đồng này và số tiền còn lại sau khi trừ chi phí đầu tư và quản lý của hàng hoá góp vốn.
    • Lợi nhuận sẽ được chia như sau tỷ lệ:

    bên a được hưởng…% lợi nhuận trên tổng giá trị lợi tức thu được từ tài sản góp vốn.

    bên b được hưởng…% lợi nhuận trên tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

    • Lợi nhuận sẽ được chia khi đã trừ hết chi phí nhưng vẫn có lãi.

    điều 4: quyền và nghĩa vụ của bên a

    4.1 quyền của bên đối với:

    • yêu cầu bên b góp vốn đúng thời điểm và số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
    • có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên b không góp góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.
    • hưởng lợi bằng phần vốn góp của mình.
    • nghĩa vụ bên b bồi thường trong trường hợp bị thua lỗ.

    4.2 nghĩa vụ của bên đối với:

    • hoàn trả một số tiền tương đương với phần vốn góp của bên b cho bên b trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
    • thông báo cho bên b về việc đầu tư, xây dựng và khai thác tài sản đã góp là vốn.
    • các nghĩa vụ khác bắt nguồn từ hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.

    điều 5: quyền và nghĩa vụ của bên b

    5.1 bên phải của phần b:

    • được hưởng một khoản lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của bạn.
    • buộc các bên liên đới và thanh toán một số khoản lỗ trong trường hợp bị thua lỗ.
    • có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp các bên không thanh toán các tiện ích của mình và chịu rủi ro tương tự hoặc không hoàn thành nghĩa vụ của mình. nếu điều này xảy ra, bên a phải trả lại toàn bộ giá trị phần vốn góp cho bên b.
    • các quyền khác theo hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.

    5.2 nghĩa vụ của phần b:

    • cung cấp vốn vào thời điểm thích hợp và với giá trị đã thoả thuận trong hợp đồng này;
    • bị lỗ tương ứng với phần vốn góp đã thoả thuận trong hợp đồng này.
    • khác các nghĩa vụ theo hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.

    điều 6: các phương thức tranh chấp hợp đồng

    • trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của bên kia.
    • trường hợp thiếu dung dịch. được, một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    === & gt; & gt; & gt; xem thêm giải quyết tranh chấp dân sự

    điều 7: cam kết của các bên

    • dữ liệu cá nhân và tài sản trong hợp đồng này là đúng sự thật;
    • việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
    • tuân thủ đầy đủ tất cả các thỏa thuận được thiết lập trong hợp đồng này.
    • ….

    điều 8 : điều khoản cuối cùng

    • hai bên tự nguyện tuân thủ các thỏa thuận được thiết lập trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi, bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thoả thuận lập phụ lục hợp đồng. phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của hợp đồng
    • cả hai bên đồng ý thực hiện tất cả các điều khoản đã thoả thuận trong tài liệu. Bên nào vi phạm cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
    • hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và bạn có các quyền hợp pháp như nhau. đáng giá. mỗi bộ phận giữ 01 (một) bản.

    đại diện bên đại diện bên b

    (ký và nhập họ tên) (ký và nhập họ tên)

    Trên đây là ví dụ về hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt. nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thỏa thuận đầu tư mạo hiểm, hãy gọi đến đường dây nóng pháp lý, để lại tin nhắn hoặc gửi thư đến: contact@luatthaian.vn >.

    === & gt; & gt; & gt; xem thêm: mẫu hợp đồng góp vốn cuối cùng | luật thái an ™

    === & gt; & gt; & gt; xem thêm tranh chấp hợp đồng góp vốn chung

    === & gt; & gt; & gt; xem thêm: mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

    7. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt của luật thái anh

    Công ty luật Thái An có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn, soạn thảo và rà soát tất cả các loại hợp đồng, bao gồm hợp đồng góp vốn và hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt.

    hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt theo mẫu do luật sư Thái An soạn thảo và đảm bảo:

    ✔ nội dung của hợp đồng chặt chẽ, logic và ngắn gọn.

    ✔ nhanh chóng, kịp thời

    Để biết thêm thông tin về các dịch vụ của chúng tôi, hãy xem các bài viết sau:

    • bảng giá dịch vụ tư vấn, soạn thảo và sửa đổi hợp đồng
    • dịch vụ tư vấn quy trình, soạn thảo và sửa đổi hợp đồng li>

    Liên hệ ngay với luật thái an để hỏi và sử dụng dịch vụ!