Tuổi Kim Lâu trong quan niệm của người Việt có thể hiểu là tuổi không tốt, dễ gặp những điều xui xẻo. Vậy cách tính tuổi Kim Lâu đúng nhất như thế nào? Mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về tuổi Kim Lâu.
I. Tuổi Kim Lâu là gì?
Trong quan niệm người phương Đông, tuổi Kim Lâu (hay phạm Kim Lâu) là tuổi kém may mắn, thường gặp nhiều xui xẻo, đặc biệt là trong việc xây nhà, cưới hỏi, sinh con,… Bởi vì không chỉ ảnh hưởng đến bản thân mà còn ảnh hưởng cho cả chồng, con và thậm chí cả cây trồng vật nuôi trong nhà.
Tuổi Kim Lâu bao gồm 4 loại:
- Kim Lâu Thân: Kỵ cho bản thân
- Kim Lâu Thê: Kỵ cho vợ hoặc chồng
- Kim Lâu Tử: Kỵ cho con cái
- Lâu Súc: Kỵ chăn nuôi gia súc (nếu bạn không theo nghề chăn nuôi thì vẫn có thể làm nhà vào năm phạm Kim Lâu súc)
II. Cách tính tuổi Kim Lâu
Cách tính tuổi hạn Kim Lâu là lấy tuổi mụ chia cho 9, nếu dư 1, 3, 6, 8 thì sẽ là tuổi Kim Lâu.
- Nếu dư 1: Kim Lâu Thân (Tai hoạ cho bản thân)
- Nếu dư 3: Kim Lâu Thê (Tai hoạ cho vợ của gia chủ)
- Nếu dư 6: Kim Lâu Tử (Tai hoạ cho con của gia chủ)
- Nếu dư 8: Kim Lục Súc (Tai hoạ cho con vật nuôi)
Ví dụ: Bạn sinh năm 1993 thì sẽ là 29 tuổi vào năm 2022, tính cả tuổi mụ là 30. Lấy 30 chia cho 9 sẽ bằng 3, dư 3. Vậy năm 2022 sẽ là năm mà những người sinh năm 1993 thuộc hạn Kim Lâu Thê.
Ngoài ra, trong dân gian còn có cách tính khác là lấy hai chữ số trong tuổi mụ cộng lại với nhau sao cho nhỏ hơn hoặc bằng 9. Nếu kết quả không phải là 1, 3, 6 hoặc 8 thì tức là không phạm Kim Lâu. Tóm lại, các tuổi Kim Lâu cần tránh sẽ là: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
III. Bảng các năm phạm Kim Lâu cho 1990 – 2008
Con giáp – Năm sinh | Các năm gặp kim lâu |
Canh Ngọ (1990) | 2022 – 2024 – 2027 – 2032 |
Tân Mùi (1991) | 2022 – 2023 – 2025 – 2027 |
Nhâm Thân (1992) | 2024 – 2026 – 2028 – 2030 |
Quý Dậu (1993) | 2022 – 2025 – 2027 – 2030 |
Giáp Tuất (1994) | 2023 – 2026 – 2028 – 2030 |
Ất Hợi (1995) | 2022 – 2024 – 2027 – 2029 |
Bính Tý (1996) | 2023 – 2025 – 2028 – 2030 |
Đinh Sửu (1997) | 2022 – 2024 – 2026 – 2029 |
Mậu Dần (1998) | 2023 – 2025 – 2027 – 2030 |
Kỷ Mão (1999) | 2022 – 2024 – 2026 – 2028 |
Canh Thìn (2000) | 2023 – 2025 – 2027 – 2029 |
Tân Tỵ (2001) | 2024 – 2026 – 2028 – 2030 |
Nhâm Ngọ (2002) | 2022 – 2025 – 2027 – 2029 |
Quý Mùi (2003) | 2023 – 2026 – 2028 – 2030 |
Giáp Thân (2004) | 2022 – 2024 – 2027 – 2029 |
Ất Dậu (2005) | 2023 – 2025 – 2028 – 2030 |
Bính Tuất (2006) | 2022 – 2024 – 2026 – 2029 |
Đinh Hợi (2007) | 2023 – 2025 – 2027 – 2030 |
Mậu Tý (2008) | 2022 – 2024 – 2026 – 2028 |
IV. Những lưu ý vào năm hạn Kim Lâu
Theo cách tính Kim Lâu thì năm 2022 Nhâm Dần các tuổi gặp hạn Kim Lâu sẽ bao gồm:
- Mậu Tý (2008)
- Bính Tuất (2006)
- Giáp Thân (2004)
- Nhâm Ngọ (2002)
- Kỷ Mão (1999)
- Đinh Sửu (1997)
- Ất Hợi (1995)
- Quý Dậu (1993)
- Tân Mùi (1991)
- Canh Ngọ (1990)
- Nhâm Thìn (1952)
- Giáp Ngọ (1954)
- Đinh Dậu (1957)
- Kỷ Hợi (1959)
- Tân Sửu (1961)
- Quý Mão (1963)
- Bính Ngọ (1966)
- Mậu Thân (1968)
- Canh Tuất (1970)
- Nhâm Tý (1972)
- Ất Mão (1975)
- Đinh Tỵ (1977)
- Kỷ Mùi (1979)
- Tân Dậu (1981)
- Giáp Tý (1984)
- Bính Dần (1986)
- Mậu Thìn (1988)
Khi gặp Kim Lâu, trước hết cần xác định mình thuộc hạn Kim Lâu Thân, Thê, Tử hay Lục Súc. Nếu gặp Kim Lâu Lục Súc thì trong năm bạn không nên đầu tư vào chăn nuôi lớn. Còn với những hạn Kim Lâu khác khi xác định được thì cũng sẽ có hóa giải phù hợp.
Ví dụ: Nếu vào năm Kim Lâu mà muốn cưới hỏi thì hãy đợi qua Đông Chí và chờ qua ngày sinh nhật âm của bạn vào năm ấy. Còn nếu vào năm hạn Kim Lâu muốn xây nhà, đầu tư làm ăn thì có thể làm thủ tục mượn tuổi của người khác để tiến hành cúng bái, động thổ,…
Qua bài viết trên, hy vọng rằng bạn đã hiểu cách tính tuổi Kim Lâu cho nam và nữ cũng như hướng hóa giải phù hợp. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin mang tính chất tham khảo, chỉ cần bạn sống thiện, tích đức thì ngày nào cũng là ngày tốt.