Với sự phát triển của đất nước, nhu cầu đi lại của người dân tăng cao. Hệ thống giao thông ngày càng trở nên quan trọng và được nhiều người quan tâm, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội. Để đáp ứng nhu cầu của con người, ngày càng có nhiều mẫu xe ra đời mang lại những tiện ích và giá trị tinh thần to lớn cho chủ xe. Tuy nhiên, để phương tiện có thể tham gia giao thông được thì chủ phương tiện đó phải đăng ký xe và biển số xe theo đúng quy định. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi phí đăng ký xe, cấp biển số xe tại Hà Nội là bao nhiêu.

Le phi cap dang ky xe va bien so tai Ha Noi la bao nhieu

tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

cơ sở pháp lý:

– nghị định số. 140/2016 / nĐ-cp ngày 10/10/2016 của chính phủ về lệ phí trước bạ.

– Thông tư số 229/2016 / tt-btc ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, phương thức thu, nộp, quản lý lệ phí trước bạ và cấp biển số xe cơ giới.

– Thông tư 257/2016 / tt-btc của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng; phí xác nhận; phí thẩm định nội quy, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động của công chứng viên; phí phát hành thẻ công chứng

– Thông tư 111/2017 / tt-btc sửa đổi thông tư 257/2016 / tt-btc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng; phí xác nhận; phí thẩm định nội quy, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động của công chứng viên; Phí cấp thẻ công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

– Thông tư số 15/2014 / tt-bca ngày 4/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– độ phân giải không. 06/2020 / nq-hĐnd ngày 7/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc ban hành một loạt quy định về thu phí và lệ phí trên địa bàn thành phố theo quyết định – ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.

xem thêm: Tôi bao nhiêu tuổi thì có thể đăng ký xe máy và ô tô?

1. phí đăng ký:

các giấy tờ cần thiết để thanh toán phí đăng ký, nơi thanh toán phí đăng ký:

– các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

+ giấy xuất xưởng xe: 1 bản photocopy + 1 bản chính (để đối chiếu).

+ hóa đơn hội thảo giá trị gia tăng: 1 bản photocopy + 1 bản chính (để đối chiếu).

+ Tờ khai đăng ký quyền: 02 bản, yêu cầu nộp mẫu tại cơ quan thuế, điền đầy đủ số liệu (nhớ mang theo bút viết sáng kiến).

– nơi nộp lệ phí trước bạ: chi cục thuế quận, huyện.

Theo Điều 3 Nghị định 140/2016 / nĐ-cp, tổ chức, cá nhân có tài sản phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký tài sản, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ngoại trừ các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật.

Phí đăng ký phải trả được tính theo công thức sau:

xem thêm: đăng ký xe ô tô mới mất bao lâu, đăng ký xe ô tô mất bao lâu?

phí đăng ký = tỷ lệ lệ phí trước bạ (%) x giá tính lệ phí trước bạ.

trong trường hợp đối tượng mua xe máy mới và đăng ký tại nơi thường trú là Hà Nội (thành phố trực thuộc trung ương) theo điểm a khoản 4 điều 7 nghị định 140/2016 / nĐ-cp, thu lệ phí trước bạ với tỷ lệ (%) là 5% theo quy định của pháp luật.

Giá tính lệ phí trước bạ sẽ tùy theo từng trường hợp, dựa trên giá mua thực tế, loại xe và hãng sản xuất mà giá tính lệ phí trước bạ cũng khác nhau.

lệ phí trước bạ xe ô tô cũ:

Theo điều 5 và điểm b khoản 4 điều 7 nghị định 140/2016 / nĐ-cp thì lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ 2 được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 1.%.

công thức tính lệ phí trước bạ đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai:

phí đăng ký = giá tính phí đăng ký x 1%.

thì theo quy định của pháp luật, để tính lệ phí trước bạ khi mua xe máy, cần phải biết giá để tính lệ phí trước bạ cho từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ phần trăm (giá đối với cách tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà các cửa hàng, đại lý xe máy đưa ra).

2. lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số:

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký biển số xe máy, nơi nộp hồ sơ đóng tiền đăng ký mới cùng với đăng ký:

xem thêm: đăng ký xe theo kt3? Có thể đăng ký xe ô tô bằng sổ tạm trú kt3 được không?

– tài liệu cần chuẩn bị:

+ sổ đăng ký nhà (bản photocopy) đối với cá nhân, hoặc giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp xe chính chủ thuộc cơ quan, tổ chức đó. bạn cần mang theo sổ hộ khẩu chính để đối chiếu.

+ chứng minh nhân dân (bản gốc), hoặc thẻ căn cước công dân để đối chiếu.

+ giấy đăng ký xe.

+ giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng phương tiện được phép tham gia giao thông đường bộ.

+ hóa đơn giá trị gia tăng xe.

+ phí đăng ký.

– Nơi nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mới có biển số: Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

xem thêm: thủ tục, yêu cầu cấp lại đăng ký xe bị mất? Tôi có thể sử dụng xe khi đăng ký lại không?

theo điều 2 của thông tư số 229/2016 / tt-btc với nội dung như sau:

“Tổ chức, cá nhân được cơ quan công an cấp giấy, biển số đăng ký phải nộp lệ phí theo quy định tại thông tư này.”

Do đó, thông tư số 229/2016 / tt-btc của Bộ Tài chính đã quy định về lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký với đăng ký. do đó, các đối tượng khi làm thủ tục đăng ký xe mới phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mới kèm theo đăng ký. Mức nộp lệ phí cấp đổi giấy đăng ký đã đăng ký cũng được quy định cụ thể tại biểu ban hành kèm theo Thông tư 229/2016 / tt-btc. cụ thể:

– lệ phí trước bạ xe máy từ 15 triệu trở xuống:

theo điều 5 của thông tư 229/2016 / tt-btc, lệ phí đăng ký và cấp biển số xe máy được quy định theo khu vực như sau:

+ khu vực i: 500.000 vnd – 01 triệu vnd.

+ vùng ii: 200.000 vnd.

+ khu vực iii: 50.000 vnd.

xem thêm: mua xe ô tô trả góp hay đăng ký xe ô tô tại tp hcm được không?

– lệ phí cấp biển số xe máy từ 15 đến 40 triệu đồng:

+ khu vực i: 01 – 02 triệu đồng.

+ vùng ii: 400.000 vnd.

+ khu vực iii: 50.000 vnd.

– Phí cấp biển số xe máy trên 40 triệu đồng:

+ khu vực i: 02 – 04 triệu đồng.

+ vùng ii: 800.000 đồng.

+ khu vực iii: 50.000 vnd.

xem thêm: đăng ký xe đạp điện, xe máy điện theo quy định mới

– lệ phí cấp biển số xe mô tô 3 bánh cho người tàn tật:

+ khu vực i: 50.000 vnd.

+ vùng ii: 50.000 vnd.

+ khu vực iii: 50.000 vnd.

Ngoài ra, theo khoản 2, điều 5 của thông tư số 229/2016 / tt-btc quy định:

“2. Căn cứ vào điều i của biểu thuế này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh sẽ ban hành biểu giá cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. ”

do đó, trong trường hợp này, các tổ chức, cá nhân đăng ký xe tại Hà Nội, lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số sẽ được xác định theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành cho Hà Nội. đường phố.

theo độ phân giải số. Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội số 06/2020 / nq-hĐnd ban hành ngày 07/07/2020, lệ phí cấp lại biển số xe phụ thuộc vào lệ phí trước bạ.

xem thêm: thủ tục chứng thư cho hợp đồng cho thuê cuối cùng vào năm 2022

3. Phí công chứng hợp đồng mua bán xe:

căn cứ vào điều 40, 41 luật công chứng 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán ô tô được soạn thảo với những giấy tờ sau:

– Đơn xin chứng nhận công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ của người đề nghị công chứng, nội dung cần chứng nhận và danh sách các tài liệu kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ và tên người nhận hồ sơ chứng nhận hành nghề công chứng, thời gian nhận hồ sơ.

– dự thảo hợp đồng (trong trường hợp hợp đồng được soạn thảo trước).

– bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu hợp pháp hóa (chứng minh nhân dân / thẻ căn cước công dân của người bán và của người mua, nếu còn độc thân, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân); đăng ký địa chỉ của hai bên).

– bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe.

– bản sao đăng ký xe (đối với ô tô).

nơi công chứng :

các ủy ban phổ biến của xã, huyện và thành phố.

xem thêm: trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi có được đăng ký xe máy không?

Phí khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản: theo quy định của pháp luật sẽ tính trên giá trị tài sản theo thông tư 257/2016 / tt-btc, thông tư 111/2017 / tt -btc.

cụ thể: