Ông bà ta có câu “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”, đặc biệt trong những chuyện đại sự như làm nhà càng không nên tùy ý chủ quan để tránh những rủi ro không đáng có. Sau khi chọn được năm xây nhà, mời bạn cùng bài viết này xác định tháng làm nhà phù hợp để ngôi nhà mới sẽ mang nhiều hỷ sự đến với bạn
1. Chọn tháng làm nhà theo Tiết Khí
- Hướng nhà thuộc quái Càn sẽ nên khởi công vào các tiết khí từ giữa tháng 9 đến giữa tháng 10 âm lịch. Vì quái Càn quản 3 cung Tuất Càn Hợi, nên nhà hướng Tuất làm vào tiết Sương giáng, hướng Càn – tiết Lập đông và hướng Hợi – tiết Tiểu tuyết.
- Hướng nhà thuộc quái Khảm sẽ nên khởi công vào các tiết khí thuộc tháng Mười 1 âm lịch. Vì quái Khảm quản 3 cung Nhâm Tý Quý, nên Nhà hướng Nhâm làm vào tiết Đại tuyết, hướng Tý – tiết Đông chí và hướng Quý – tiết Tiểu hàn.
- Hướng nhà thuộc quái Cấn sẽ nên khởi công vào các tiết khí từ giữa tháng 12 đến giữa tháng 1 âm lịch. Vì quái Cân quản 3 cung Sửu Cấn Dần, nên nhà hướng Sửu làm vào tiết Đại hàn, hướng Cấn – tiết khí Lập xuân và hướng Dần – tiết khí Vũ thuỷ.
- Hướng nhà thuộc quái Chấn (Giáp Mão Ất) sẽ nên khởi công vào các tiết khí thuộc tháng Hai âm lịch.
- Hướng nhà thuộc quái Tốn (Thìn Tốn Tị) sẽ nên khởi công vào các tiết khí từ giữa tháng 3 đến giữa tháng 4 âm lịch.
- Hướng nhà thuộc quái Ly (Bính Ngọ Đinh) sẽ nên khởi công vào các tiết khí thuộc tháng 5 âm lịch.
- Hướng nhà thuộc quái Khôn (Mùi Khôn Thân) sẽ nên khởi công vào các tiết khí từ giữa tháng 6 đến giữa tháng 7 âm lịch
- Hướng nhà thuộc quái Đoài (Canh Dậu Tuất) sẽ nên khởi công vào các tiết khí thuộc tháng 8 âm lịch.
Với cách chọn tháng làm nhà như trên thì mỗi ngôi nhà chỉ có thể chọn được 1 tháng tốt để làm nhà trong năm.
2. Chọn tháng làm nhà theo bằng sao Phúc Đức
Vòng sao Phúc Đức gồm có:
1 -Phúc đức (Tốt)
2-Ôn hoàng 3-Tấn tài (Tốt) 4-Trường bệnh 5-Tố tụng 6-Quan lộc (Quan tước) (Tốt) |
7-Quan quý (Tốt)
8-Tự ải 9-Vượng trang (Tốt) 10- Hưng phúc (Tốt) 11-Pháp trường 12-Điên cuồng |
Sao Phúc Đức sẽ ứng với các tháng âm lịch trong năm như sau:
- Các năm Tỵ-Dậu-Sửu: Phúc đức tại Mão (tháng 2)
- Các năm Thân-Tý-Thìn: Phúc đức tại Ngọ (tháng 5)
- Các năm Hợi-Mão-Mùi: Phúc đức tại Dậu (tháng 8)
- Các năm Dần-Ngọ-Tuất: Phúc Đức tại Tý (tháng 11)
Ví dụ, vào năm Hợi Mão Mùi có thể làm nhà vào các tháng tốt là tháng 1 – Quan lộc, tháng 2 – Quan quý, tháng 4 – Vượng trang, tháng 5 – Hưng phúc, tháng 8 – Phúc đức và tháng 10 – Tấn tài.
3. Chọn tháng làm nhà theo tuổi ngũ hành bản mệnh
Ngũ Hành bản mệnh sẽ được phân theo Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi một ngũ hành sẽ ứng trong 12 tháng và mỗi tháng có sự tốt xấu khác nhau. Bạn nên tránh tháng hạn theo sao chiếu mệnh của mình mỗi năm và không nên khởi công vào tháng 7 Âm lịch.
Bảng tháng đại lợi làm nhà theo Ngũ hành:
4. Mệnh ngũ hành theo năm sinh
Năm sinh | Mệnh |
1948, 1949, 2008, 2009 | Tích Lịch Hỏa. Lửa sấm sét |
1950, 1951, 2010, 2011 | Tùng bách mộc. Cây tùng bách |
1952, 1953, 2012, 2013 | Trường lưu thủy. Dòng nước lớn |
1954, 1955, 2014, 2015 | Sa trung kim. Vàng trong cát |
1956, 1957, 2016, 2017 | Sơn hạ hỏa. Lửa dưới chân núi |
1958, 1959, 2018, 2019 | Bình địa mộc. Cây ở đồng bằng |
1960, 1961, 2020, 2021 | Bích thượng thổ. Đất trên vách |
1962, 1963, 2022, 2023 | Kim bạch kim. Vàng pha bạch kim |
1964, 1965, 2024, 2025 | Hú đăng hỏa. Lửa ngọn đèn |
1966, 1967, 2026, 2027 | Thiên hà thủy. Nước trên trời |
1968, 1969, 2028, 2029 | Đại dịch thổ. Đất thuộc 1 khu lớn |
1970, 1971, 2030, 2031 | Thoa xuyến kim. Vàng trang sức |
1972, 1973, 2032, 2033 | Tang đố mộc. Gỗ cây dâu |
1974, 1975, 2034, 2035 | Đại khê thủy. Nước dưới khe lớn |
1976, 1977, 2036, 2037 | Sa trung thổ. Đất lẫn trong cát |
1978, 1979, 2038, 2039 | Thiên thượng hỏa. Lửa trên trời |
1980, 1981, 2040, 2041 | Thạch lựu mộc. Cây thạch lựu |
1982, 1983, 2042, 2043 | Đại hải thủy. Nước đại dương |
1984, 1985, 2044, 2045 | Hải trung kim. Vàng dưới biển |
1986, 1987, 2046, 2047 | Lộ trung hỏa. Lửa trong lò |
1988, 1989, 2048, 2049 | Đại lâm mộc. Cây trong rừng lớn |
1990, 1991, 1930, 1931 | Lộ bàng thổ. Đất giữa đường |
1992, 1993, 1932, 1933 | Kiếm phong kim. Vàng đầu mũi kiếm |
1994, 1995, 1934, 1935 | Sơn đầu hỏa. Lửa trên núi |
1996, 1997, 1936, 1937 | Giản hạ thủy. Nước dưới khe |
1998, 1999, 1938, 1939 | Thành đầu thổ. Đất trên thành |
2000, 2001, 1940, 1941 | Bạch lạp kim. Vàng trong nến rắn |
2002, 2003, 1942, 1943 | Dương liễu mộc. Cây dương liễu |
2004, 2005, 1944, 1945 | Tuyền trung thủy. Nước giữa suối |
2006, 2007, 1946, 1947 | Ốc thượng thổ. Đất trên nóc nhà |
Tóm lại, lựa chọn thời điểm xây nhà phù hợp sẽ giúp cho phong thủy nhà tốt hơn, mang lại sự thịnh vượng, tài vận hanh thông cho gia chủ. Hy vọng với các thông tin về cách chọn tháng làm nhà theo tuổi được chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình khởi công xây nhà của mình.