Cấu trúc notice trong tiếng anh. Chú ý đến ai – Step Up English

I realized that the woman was entering the hospital. I realized that the woman entered the hospital. cấu trúc notice là cấu trúc thông dụng và khá thú vị. trong hai ví dụ trên các bạn có nhận ra chúng khác nhau ở điểm nào không? cùng intensify tìm hiểu về cấu trúc warning để giải đáp ngay nhé.

cấu trúc warning và cách dùng trong tiếng anh

thông thường cấu trúc notice of thường ược dùng trong hoàn cảnh người nói muốn cảnh báo một việc gì đó, hay ềp ến mỺt việh ệing mà ng.

khái niệm

cấu trúc notice được dùng khá phổ biến trong tiếng anh giao tiếp và cả thi cứ. cấu trúc này có nghĩa để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì làm việc gì đó.

video:

  • She doesn’t notice him.(cô ấy không chú ý đến anh ấy.)
  • She doesn’t notice her father.(cô ấy không để ý đến cha mình.
  • I don’t notice any suspicious spots.(tôi không nhận thấy điểm khả nghi nào.

xem thâm: cấu trúc warn trong tiếng anh

cấu trúc notice trong tiếng anh

một số cấu trúc warning thông dụng.

Cấu trúc notice

warning + sb

chú ý đến ai đó

ví dụ :

  • he noticed the receptionist.(anh ta chú ý đến cô lễ tân.)
  • she noticed the waiter.(cô ta để ý người phục vụ.)
  • the teacher noticed.(giáo viên để ý đến cậu ta.)
See Also:  How to Enable Gmail Dark Mode [2022 Update]

observe + someone/something do something

cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì làm việc gì. cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến

video:

  • he has noticed her from the beginning of the party until now.(anh ấy đã để ý cô ta từ đầu bữa tiệc đến giờ.
  • I noticed the woman entered the hospital.(tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.)
  • She noticed the parking lot on the side of the road. (cô ấy để ý chiếc xe đậu bên đường.)

notice + someone/something doing something

cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì làm việc gì đó. nhưng khác với cấu trúc ở trên, cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

video:

  • and noticed the woman entering the hospital. mà là cách cô ta bước vào bệnh viện.
  • I noticed that the car was parked on the side of the road.(tôi để ý thấy chiếc xe đang đậu bên đường .) Ở đây người nói muốn nhắc ến việc ậu bên ường của chiếc xe kia rất khả nghi và anh ta đang chú ý ến đu đó.
  • It wasn’t the champion looking at the girl. >(anh ta nhận thấy người phục vụ nhìn cô gái.)

lưu ý : dùng động từ nguyên thể không”to” khi muốn diễn tả toàn bộ hành động, v-ing khi nói đến một phần hành động.)

xem thêm: cấu trúc avoid trong tiếng anh.

cấu trúc tương đương với notice

Cấu trúc tương đương với cấu trúc notice

cấu trúc detect

detect + n

phát hiện ra điều gì.

video:

  • the inquisitors immediately began to detect errors.(các thẩm tra viên ngay lập tức phát hiện ra lỗi.)
  • detects that the bottle of coca has poison.(anh ấy phát hiện ra chai cô ca có chứa chất độc.)
  • I didn’t detect anything.(tôi không phát hiện ra bất cứ điều gì.)

cấu trúc witness

witness + n

nhân chứng cho việc gì.

video:

  • nobody here has witnessed it.(không ai ở đây chứng kiến ​​​​điều đó,
  • witnessed the car parked on the side of the road .(anh ta đã nhìn thấy/để ý thấy chiếc xe đậu bên đường.)
  • we saw him go.(chúng tôi đã nhìn thấy/ chứng kiến anh ta rời đi.)

cấu trúc pay attention to

chú ý đến điều gì.

video:

  • remember to pay attention to the bold part.(nhớ chú ý phần in đậm nhé.)
  • didn’t pay attention to the road .(anh ta không để ý đến con đường.)
  • she ignores him.(cô ấy không chú ý đến anh ta.)

bài tập cấu trúc notice

Bài tập cấu trúc notice

notice of Đặt câu với cấu trúc.

  1. tôi nhận thấy giáo viên mới đang ứng của cửa lớp.
  2. cô ấy ể ý thy chó chó đang sủa ngoài sân
  3. anh ta nhận thấy người đ ông đang bước vào thang máy.

  4. cô ấy ể ể ý đàn ông làm kem.
  5. cô gái để ý bệnh nhân có một cái chân bị gãy.

Đáp án

  1. I noticed the new teacher standing at the door of the classroom.
  2. She noticed the dog barking in the courtyard.
  3. He noticed the man entered the elevator.
  4. noticed that the man entered the elevator.
  5. li>

  6. she noticed that the man made cream.
  7. the girl noticed that the patient had a broken leg.

trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến ​​​​thức về cấu trúc warning. ỒNG thời cũng giới thiệu vềt một số cấu trúc tương ương ể Các bạnc có thể sửng dụng ểể Thay Thế, Giús Cho Vốn Cấu Trúc Ngữ PHAPP CủA CC BạN đA DạNG HơN. cấu trúc này khá đơn giản nên sau bài viết này mình nghĩ các bạn đều có thể sử dụng thành thạo rồi đúng không nào? còn điều ghi thắc mắc về cấu trúc này thì các bạn có thể đặt câu hỏi phía dưới phần comment để chúng mình giải đáp nhé.

intensify chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

nhẬn ĐĂng kÝ tƯ vẤn hỌc tiẾng anh theo phƯƠng phÁp mỚi

comments

comments

See Also:  How Much Does It Cost to Ship a Package? | Shipping Costs By Weight

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *