Due to là gì? Dùng cấu trúc due to đúng cách chuẩn dễ hiểu nhất – Thành Tây

từ due to trong tiếng anh có những nghĩa khác nhau cũng như cách sử dụng khác nhau. biết cách dùng due to sẽ giúp bạn vận dụng chính xác vào các ngữ cảnh và tính huống giao tiếp cụ thể. trong bài viết này, thanhtay.edu.vn sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng từ này.

1. cấu trúc due to và cách dùng

trong phần này, chúng ta sẽ c cùng tìm hiểu về cấu trúc due to và is due to, cùng với cách dùng và những bí kíp ể dùng các cấu truc nƺ Ự Ự Ự /p>

1.1. cấu trúc due to là gì?

due to trong tiếng anh có nghĩa là “bởi vì”, “do đó”. cấu trúc này ược sử dụng ể giải thích nguyên nhân, lý do cho hành ộng, sự việc ược nhắc ến ằs trư ớcauc ho

video:

  • Due to bad weather, I had to delay my business trip.

(do thời tiết xấu, tôi buộc phải hoãn chuyến đi của mình lại.)

  • She will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person.

(cô ấy sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)

1.2. cách dùng cấu trúc due to

có hai cách dùng cấu trúc này, với hai công thức như sau:

due to + noun/noun phrase, s + v

hoặc

by the fact that + s + v, s + v

hai cấu trúc nàyc fo ý nGhĩa tương tự nhau, chỉ khác biệt ở điểm cấu Trúc 1 sửng dụng danh từc hoặc cụm danh từ, còn cấu trúc thứ /p>

video:

  • because of her love for him, susie will do anything.

(vì cô yêu anh, susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

  • due to the fact that she loves him, susie will do anything.

(vì sự thật là cô yêu anh, susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

2. cấu trúc is due to

mặc dù cả hai cấu trúc ều dùng từ “due to”, nhưng cấu trúc is due to với ộng từ nguyên thể lại dùng ể nói về một sực việc đâược sắp xếp, d. .

cấu trúc chung:

s + tobe + due to + v

trong cấu trúc trên, động từ luôn ở dạng nguyên thể.

video:

  • commitment ceremony is scheduled soon.

(lễ đính hôn sẽ được tổ chức sớm.)

  • He hasn’t done his job well, probably because he will have to leave this company soon.

(dạo này anh ấy không làm việc tử tế, chắc tại anh ấy sắp rời khỏi công ty này.)

tuy nhiên, cấu trúc is due to mang nghĩa này sẽ dễ bị nhầm với cấu trúc:

s + be + due to + noun/noun phrase

s + be + due to + the fact that s + v

hai cấu trúc này mang ý nghĩa tương tự (bởi vì, do đó) so với cấu trúc due to đã được giới thiệu ở trên.

video:

  • Your failure was due to your carelessness.

(thất bại của cô ấy là do sự bất cẩn mà ra.)

  • My late arrival is because the train was late.

(tôi đến muộn vì tàu đã tới ga muộn.)

3. phân biệt cấu trúc due to và due to

nếu bạn có thể sử dụng các cấu trúc ‘attributable to’, ‘caused by’ no ‘result of’ thay vào chỗ của due to, bạn đang sử dụng cấu trúc đy cách . nó bổ nghĩa cho danh từ và thường được đặt trước động từ ‘to be’ ở dạng này hay dạng khác.

video:

  • My fitnessis due to regular workouts.
  • My fitness is attributed to regular workouts.
  • my physical condition is caused by regular training.

(sự can đối của tôi là do tập thể dục thường xuyên đấy.)

cấu trúc due to thường được dùng để bổ nghĩa cho động từ. do đó, bạn nên chú ý khi sử dụng hai cấu trúc này để thay thế cho nhau.

video:

  • I took a bus because of the rain.

(tôi đã đi xe bought vì trời mưa.)

ta thấy rằng mệnh đề sau due to bổ nghĩa cho động từ “took”.

  • My late arrival is due to the rain.

(tôi đến muộn vì trời đổ mưa.)

mệnh đề sau due to trong câu này bổ nghĩa cho danh từ “arrival”.

nếu bạn phân vân không biết nên dùng cấu trúc due to there is cấu trúc due to, there is sử dụng cấu trúc due to. lưu ý rằng cấu trúc due to không thể thay thế cấu trúc due to.

ngoài các cấu trúc trên, bạn có thể tham khảo thêm cấu trúc no before hay cấu trúc song song trong tiếng anh. Đây điều là những cấu trúc ngữ pháp đắt giá giúp bài viết của bạn trở nên mượt mà và đạt nhiều điểm hơn. nhiều khi, bạn cũng sẽ gặp chúng trong khi luyện nghe hoặc đọc tiếng anh, vì vậy việc bỏ túi các cấu trúc ngữ pháp này là không hề thâp

4. cách viết lại câu với due to

because of và because of là hai từ đồng nghĩa nhau. vì vậy, cách viết lại câu của due to cũng gần giống như khi viết lại câu từ due to sang because.

s + v + due to + n phare => s + v + because + s + v.

video:

  • Much of her happiness is due to her family.

=> he feels happy because his family brings.

5. bài tập cấu trúc due to

bài 1: Điền từ due to hoặc due to vào chỗ trống

  1. ___________ the effects of the child, the snowfall was heavy.
  2. the crash occurred ___________ the erratic nature of the other driver.
  3. the crash was ___________ the erratic nature of the another driver.
  4. the heavy snowfall was ___________ the child.
  5. the snowfall came ___________ the effects of the child.

Đáp án:

  1. because of
  2. because of
  3. because of
  4. because of
  5. because of
  6. bai 2: viết lại câu sử dụng cấu trúc due to

    1. I can’t hear you. speakers are too loud.
    2. participation in this school event will not be required. you have an exam next week.
    3. susie didn’t come home last night. she must have stayed at her friend’s house.
    4. my sister annie hasn’t picked me up from work. she said her car wasn’t working properly.
    5. i heard marshall passed out during her PE class. he is exhausted, they said.

    Đápán:

    1. I can’t hear you because of the speakers.
    2. Participation in this school event will not be mandatory due to your (upcoming) exam next week.
    3. susie no she came home last night, probably because she was staying at a friend’s house.
    4. my sister annie didn’t pick me up from work because her car was malfunctioning.
    5. i heard that Marshall passed out during his physical education class due to exhaustion.

    bai 3: chọn câu trả lời đúng

    1. _____ into the fog, the ship was late. (because of / because of / because)

    2. the improvement was _____ a higher level of gold being treated during the period. (due to/ on account of/ in view of)

    3. your car problems are ______ a problem with the alternator. (because of/ due to/ on account of)

    4. _____ into law in ireland, they had to find a way to get her to britain. (due/because)

    5. minh lost his traffic light _____ to a traffic holdup. (because/because/because of)

    Đáp án:

    1. ___because__ of the fog, the boat arrived late. (because of / because of / because)

    2. the improvement was __due to___ a higher level of gold treated during the period. (due to/ on account of/ in view of)

    3. your car problems are __due to____ a problem with the alternator. (because of/ due to/ on account of)

    4. __because___the law in ireland, they had to find a way to get her to britain. (due/because)

    5. minh lost its traffic light __due___ to a traffic holdup. (because/because/because of)

    trên đây là những kiến ​​​​thức tổng hợp về cấu trúc due to trong tiếng anh. kèm theo đó là một vài bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học những kiến ​​​​thức mới ở trên. sau bài viết này bạn đã nắm chắc thêm về một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh rồi đó. không còn câu hỏi is due to là gì mà thay vào đó sẽ là khả năng tự tin sử dụng. chúc các bạn học tốt!

    See Also:  5 Best Mass Email Senders for Bulk Email Blasts (2022)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *