Non- Function Requirement là gì? Ví dụ Non-Function Requirement

1. yêu cầu ngoài chức năng là gì?

yêu cầu phi chức năng (nfr), còn được gọi là yêu cầu phi chức năng. yêu cầu phi chức năng là một tập hợp các thuộc tính giúp cải thiện chất lượng của hệ thống phần mềm.

Một bộ tài liệu với danh sách đầy đủ các yêu cầu chức năng và phi chức năng sẽ giúp dự án giảm thiểu rủi ro và đáp ứng tốt hơn kỳ vọng của khách hàng.

Người dùng phần mềm sẽ đánh giá chất lượng của phần mềm thông qua các yếu tố như khả năng đáp ứng, dễ sử dụng, bảo mật hệ thống, tính di động, tính toàn vẹn của dữ liệu … và nhiều thuộc tính khác.

Các yêu cầu phi chức năng ngày càng được chú trọng và quan tâm trong quá trình phát triển phần mềm. bởi vì trong hiện tại và tương lai, phần mềm không những phải sử dụng được mà còn phải sử dụng tốt, đáp ứng được sự mong đợi của người sử dụng. người dùng sẽ cảm nhận được những điều cơ bản nhất như thời gian tải trang nhanh, tính năng thân thiện với người dùng và đặc biệt là tính bảo mật thông tin cao. sự hiểu biết của nhà phân tích kinh doanh và quan tâm đúng mức đến các yêu cầu phi chức năng sẽ giúp sản phẩm đáp ứng mong đợi, vượt quá mong đợi và gia tăng giá trị sử dụng cho khách hàng. đặc biệt là các công ty khởi nghiệp có tính cạnh tranh cao trong cùng một lĩnh vực.

uc?export=download&id=17wX5JXiHEk7EI4WLu-fDJSBaHWJ9jfsE

so sánh dễ hiểu về chức năng và không chức năng trên apple watch

Ví dụ về yêu cầu phi chức năng : trang web www.bacs.vn sẽ tải sau 4 giây khi người dùng đồng thời <300.

hoặc sau lần đăng nhập đầu tiên vào website học trực tuyến www.ceb.vn, người dùng cần đổi mật khẩu. mật khẩu mới không được giống với mật khẩu cũ đã đặt trước đó.

2. 10 yêu cầu phi chức năng hàng đầu dành cho nhà phân tích kinh doanh

uc?export=download&id=1rLWGsWTZDUdkkuFQ0LodmpkNWN57ROxL

3. bảo mật truy cập

bảo mật truy cập còn được gọi là bảo mật truy cập. bảo mật truy cập là mức độ hệ thống được bảo vệ khỏi các lỗi và sự xâm nhập có chủ đích từ các nguồn bên trong và bên ngoài.

Khi cả ba nhận được yêu cầu từ các bên liên quan, cần chú ý đến các yếu tố như đăng ký người dùng, ủy quyền người dùng, xác thực người dùng.

ví dụ: khi học sinh tham gia trang web www.ceb.vn và quên mật khẩu, học sinh sẽ được yêu cầu khôi phục mật khẩu từ email đã đăng ký, liên kết khôi phục mật khẩu sẽ được gửi cho học sinh . mật khẩu. tới email đã đăng ký của sinh viên.

4. khả năng tiếp cận

khả năng tiếp cận còn được gọi là khả năng tiếp cận. khả năng tiếp cận là mức độ mà một hệ thống phần mềm có thể được sử dụng bởi những người có nhiều khả năng nhất để đạt được mục tiêu trong một bối cảnh nhất định.

ví dụ: Các bài học trực tuyến tại www.ceb.vn có âm thanh, hình ảnh động và phụ đề để phục vụ nhiều đối tượng người học. học viên có thể nghe, có thể xem nội dung chi tiết của bài giảng.

5. tính khả dụng

tính khả dụng hoặc tính khả dụng là thuộc tính của phần mềm có sẵn và sẵn sàng thực hiện công việc của nó khi bạn cần.

Ví dụ, học viên có thể vào website www.ceb.vn để học trực tuyến 24/7, trừ thời gian bảo trì, hệ thống sẽ thông báo trước cho học viên qua email và sẽ thông báo lên website.

6. tính bảo mật

Tính bảo mật là mức độ hệ thống phần mềm bảo vệ dữ liệu nhạy cảm và chỉ cho phép truy cập được phép vào dữ liệu.

Khi nhận được các yêu cầu bảo mật hệ thống, các nhà phân tích kinh doanh nên chú ý đến các khía cạnh khác nhau của phân quyền truy cập trong tổ chức, liên quan đến các quy tắc kinh doanh, quyền riêng tư của các kênh liên quan, mức độ bảo mật của dữ liệu được lưu trữ. đây là một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với phần mềm, về mặt kinh doanh và người dùng.

Ví dụ: khi thanh toán một khóa học bằng thẻ tín dụng trên trang web www.ceb.vn, thông tin thẻ của khách hàng đã nhập trong quá trình thanh toán sẽ không được lưu lại.

7. hiệu quả

hiệu quả là hiệu quả. hiệu quả là mức độ mà hệ thống phần mềm xử lý dung lượng và thời gian phản hồi.

khi nhận được yêu cầu, ba cần chú ý đến các yêu cầu về thời gian phản hồi, dung lượng lưu trữ, khả năng xử lý, tốc độ xử lý.

Ví dụ: Một sinh viên truy cập vào trang web www.bacs.vn cần tốc độ tải trang dưới 4 giây với tối đa 300 người dùng đồng thời.

8. tính chính trực

tính toàn vẹn là mức độ dữ liệu được duy trì bởi hệ thống phần mềm là chính xác hoặc xác thực.

Các yêu cầu về tính toàn vẹn giải quyết mối lo ngại của người dùng về tính chính xác và tính xác thực của dữ liệu. Khi đạt được các yêu cầu về tính toàn vẹn, hãy cân nhắc nhu cầu sao lưu dữ liệu thường xuyên để tránh mất dữ liệu, sao lưu dữ liệu đến nhiều vị trí, quy trình khôi phục dữ liệu và tính xác thực của dữ liệu đối với nguồn dữ liệu ban đầu.

Ví dụ: lộ trình học tập của học viên sẽ được lưu lại khi học viên đăng xuất khỏi hệ thống www.ceb.vn để lần đăng nhập tiếp theo, học viên có thể tiếp tục nghiên cứu video đã học trước đó.

9. độ tin cậy

độ tin cậy, độ tin cậy. Độ tin cậy là mức độ hệ thống phần mềm thực hiện một cách nhất quán và hoàn hảo các chức năng cụ thể khi được người dùng sử dụng.

Khi đạt được các yêu cầu về độ tin cậy, hãy xem xét các nhu cầu liên quan đến các nguyên nhân có thể gây ra lỗi hệ thống, các hành động hoặc quy trình phòng ngừa cần thiết để tránh thất bại, các lớp lỗi và chỉ số độ tin cậy.

ví dụ: xác suất trang web gặp sự cố khi sinh viên đăng nhập là 1/10000.

10. bảo mật

an toàn là mức độ mà hệ thống phần mềm ngăn chặn tác hại đối với con người hoặc môi trường trong bối cảnh mục đích sử dụng của nó.

Khi đạt được các yêu cầu về an toàn, hãy xem xét các khía cạnh liên quan đến phòng ngừa nguy hiểm, phát hiện và loại bỏ mối nguy cũng như giảm thiểu thiệt hại nếu tai nạn xảy ra. ba là phải chú ý đến các yếu tố này khi thực hiện các dự án liên quan đến sức khỏe, môi trường, an toàn của phương tiện làm việc, v.v. Nói chung, các yêu cầu bảo mật này phải được các bên liên quan ghi lại càng nhiều càng tốt, được tham khảo và xác minh cẩn thận giữa các bên liên quan.

11. khả năng mở rộng

Khả năng mở rộng là khả năng của một hệ thống hoặc quy trình để xử lý mức hiệu suất tăng lên mà không có các ràng buộc về cấu trúc hoặc tắc nghẽn. mỗi mô hình kinh doanh đều coi trọng tối đa việc tạo ra doanh nghiệp, điều này chuyển thành một khối lượng giao dịch lớn hơn và kết quả là sự gia tăng hoạt động của nó. mở rộng quy mô hoạt động để xử lý nghiệp vụ gia tăng vốn có và được xây dựng trong thiết kế hệ thống. khả năng mở rộng có thể được phân thành hai loại: vật lý và phi vật lý.

khi ba công việc cần có cái nhìn tổng quan về thị trường, có đủ dữ liệu để đưa ra dự báo. thông thường ba người sẽ cần có câu hỏi và câu trả lời liên quan đến tình hình hiện tại, dự báo số liệu trong tương lai, mục tiêu kinh doanh, hướng dẫn kinh doanh để đưa ra dự báo phù hợp về việc mở rộng hệ thống.

example: hiện tại số lượng sinh viên học trực tuyến là 3000 sinh viên, tốc độ tăng trưởng năm 2019 là 5%, dự báo năm 2020 với sự ứng dụng mạnh mẽ của công nghệ, nhu cầu của thị trường tăng cao, tốc độ tăng trưởng khoảng 12%. hệ thống cân được điều chỉnh cho phù hợp với số lượng sinh viên tham gia nghiên cứu này.

12. khả năng sử dụng

Khả năng sử dụng là sự dễ dàng mà người dùng có thể học, vận hành, chuẩn bị đầu vào và diễn giải đầu ra thông qua tương tác với hệ thống phần mềm.

Các yêu cầu về khả năng sử dụng giải quyết mối quan tâm của người dùng về tính dễ học và sử dụng hệ thống. Khi đưa ra các yêu cầu về khả năng sử dụng, hãy cân nhắc các nhu cầu liên quan đến việc dễ học, dễ xử lý và dễ sử dụng.

đây là một trong những tiêu chí rất quan trọng hiện nay, người dùng ngày càng khắt khe với các sản phẩm phải đảm bảo đẹp và dễ sử dụng.

ví dụ: khi học trực tuyến, học viên có thể dễ dàng gửi câu hỏi đến các chuyên gia thông qua ứng dụng chat trực tuyến có sẵn trên website, học viên dễ dàng chụp ảnh màn hình, ghi lại nội dung bài học để gửi câu hỏi đến các chuyên gia. .

13. tại sao bạn nên quan tâm đến các yêu cầu phi chức năng?

Các nhà phân tích kinh doanh và nhóm phát triển sản phẩm nên chú ý đến các yêu cầu phi chức năng vì những lý do sau:

  • các yêu cầu phi chức năng đảm bảo rằng hệ thống phần mềm hoạt động theo các quy tắc được xác định trước.
  • các yêu cầu phi chức năng đảm bảo độ tin cậy, dễ sử dụng và hiểu biết về hiệu suất phần mềm
  • các yêu cầu phi chức năng nâng cao trải nghiệm người dùng đối với sản phẩm
  • tăng mức độ trung thành của sản phẩm
  • tăng cường niềm tin và sự tin cậy của người dùng để tạo lợi thế cạnh tranh và thu hút khách hàng.

phân biệt giữa yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức năng tại: http://www.bacs.vn/vi/blog/kien-thuc/yeu-cau-chuc-nang-va-phi-chuc-nang-3910. html

các khóa học về phân tích kinh doanh của bacs.vn dành cho bạn

các khóa học trực tuyến:

  • chìa khóa thành công cho các nhà phân tích kinh doanh.
  • công cụ & amp; kỹ năng cho các nhà phân tích kinh doanh.

khóa học ngoại tuyến:

tại tp.hcm:

  • phân tích kinh doanh cơ bản 3.0.
  • phân tích kinh doanh nâng cao 3.0.
  • chuẩn bị chứng nhận iiba 3.0.

tại Hà Nội:

  • hanoi: business analytics 3.0.
  • hanoi: Advanced business analytics 3.0.

kiểm tra lịch khai giảng của tất cả các khóa học mới nhất.

trình biên tập nội dung bac

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *