Cách dùng Because, Because of và So – TalkFirst

because, because of và tan đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. tuy nhiên cách sử dụng của chúng cũng có nhiều điểm khác nhau mà người học tiếng anh thường gặp khó khăn khi sử dụng.

tiếp nối bài viết về liên từ tiếng anh (despite, despite…), hôm nay talkfirst sẽ chia sẻ với bạn cách phân biệt hai nhóm liên từ thườg lbe so nhcahum gây> . chúng ta hãy cùng bắt đầu nhé!

Because, Because of và So

1. Ý nghĩa, chức năng & cách dùng So Because và Because of

nhìn chung cả then, because it goes due to đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. tuy nhiên có điểm khác nhau như sau:

+ ‘because’ và ‘because of’ nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân, mang ý nghĩa “vì/ bởi vì/ do…”

+ ‘so’ nhấn mạnh vào vế diễn đạt kết quả, mang ý nghĩa “nên/ do đó mà…”.

video:

(1) yesterday, because it rained, we didn’t go camping.⟶ hôm qua, vì trời mưa, chúng tôi không đi cắm trại.

(2) yesterday, because of the rain, we didn’t go camping.⟶ hôm qua, vì cơn mưa, chúng tôi không đi cắm trại.

(3) it rained yesterday, so we didn’t go camping.⟶ hôm qua, trời mưa nên chúng tôi không đi cắm trại.

phân tích: cả 3 câu trên ều diễn tả cùng một nội thung và ều chỉ ra mối tương quan nguyên nhân – kết quả giữa việc “trời mưa” và việc “không đi cắm tra. tuy nhiên, ta có thể thấy là trong câu (1) và (2), ‘because’ và ‘because of’ được dùng trong vế diễn tả nguyên nhân để nhấn mạnh nguyên. trong khi đó, ở câu (3), ‘so’ được dùng trong vế diễn tả kết quả để nhấn mạnh kết quả.

2. cấu trúc because

because có nghĩa là bởi vì. giới từ because đứng trước mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân và có cấu trúc như sau:

video:

since he works hard, he earns a lot of money.⟶ vì cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy kiếm được nhiều tiền.

he earns a lot of money because he works hard.⟶ cô ấy kiếm được nhiều tiền vì cô ấy làm việc chăm chỉ.

3. cấu trúc by

because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. thay vì đi với cả mệnh ề, giới từ kép due to sẽ ứng trước một danh từ, cụm danh từ, ại từ hay danh ộng từ ưpâu với cừ

video:

Because of his good personality, everyone loves him.⟶ vì tính cách tốt của anh ấy, mọi người thích anh ấy.

everyone loves him for his good personality.⟶ mọi người thích anh ấy vì tính cách tốt của anh ấy.

He always feels happy because he has a good job.⟶ vì có một công việc tốt, cô ấy luôn thấy hạnh phúc.

she always feels happy to have a good job.⟶ cô ấy luôn thấy hạnh phúc vì có một công việc tốt.

4. phân biệt because it goes due to

dù cùng diễn đạt một ý nghĩa, việc phân biệt because & because of giúp chúng ta sử dụng chính xác trong văn phạm tiếng anh.

because it goes due to khác nhau căn bản ở cấu trúc sử dụng:

  • because sẽ ứng trước mệnh ề diễn tả nguyên nhân và nối nó với mệnh ề ề còn lại trong câu phức.
  • Due to sẽ ứng trước một (cụm) digh từ have v- (Hoặc một cụm bắt ầu bằng v-ing) chỉ nguyên nhân và nối nó với với mệnh ề còn lại trong câu pHức. li>

5. cấu trúc so

  • khác với because it goes because of, ‘so’ chỉ có thể đứng đầu mệnh đề phía sau trong câu phức. và tất nhiên, mệnh đề mà ‘so’ đứng đầu là mệnh đề diễn tả kết quả.
  • cấu trúc với ‘so’:mệnh đề tan + m 1 quiet, so they think she’s unfriendly.⟶ cô ấy ít nói nên họ nghĩ là cô ấy không thân thiện.

6. phân biệt because it goes so

nếu bạn đọc kĩ mục 1 và mục 5, rất có thể bạn đã phần nào nhìn ra sự khác biệt giữa ‘because’ và ‘so’. tuy nhiên, để giúp bạn nắm vững hơn, talkfirst vẫn sẽ dành một mục riêng để so sánh hai liên từ này.

Điểm giống nhau: cả ‘because’ và ‘then’ đều đi trước mệnh đề chứ không đi trước (cụm) danh từ hay v-ing như ‘because of’.

Điểm khác nhau:

  • ‘because’ đi trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân để nhấn mạnh nguyên nhân. trong khi đó, ‘so’ đi trước mệnh ề diễn tả kết quả ể ể nhấn mạnh kết quả.
  • ‘because’ có thể đi trước mệnh ề 1 hoặc mệnh ề 2 trong câu phức. trong khi đó, ‘so’ chỉ có thể đi trước mệnh đề 2.

video:

  • câu với ‘because’:

1. because my mother doesn’t like crowded places, she rarely goes out.⟶ vì mẹ tôi không thích những nơi đông đúc, bà ấy ít khi ra ngoài.

2. my mother rarely goes out because she doesn’t like crowded places.

  • câu với ‘so’:

My mom doesn’t like crowded places, so she rarely goes out.

xem thêm: tổng hợp các loại câu điều kiện 3, 2, 1, 0 và hỗn hợp đầy đủ nhất

7. các lỗi thường gặp khi sử dụng because – because of và so

Cách dùng Because

7.1. Dùng cả ‘because’ và ‘so’ trong cùng một câu

trong tiếng việt, chúng ta thường dùng “vì” và “nên” đi chung với nhau trong cùng một câu. chính điều này đã khiến cho một số người học có thói quen dùng cả ‘because’ và ‘tan’ trong cùng một câu. Đây là một lỗi sai ngữ pháp cơ bản và cần được lưu ý. vì vậy, bạn hãy cố gắng lưu ý rằng khi diễn tả nguyên nhân – kết quả, ta chỉ dùng hoặc là ‘because’ hoặc là ‘so’ thôi bạnhé.

video:

+ Đúng: Because he was tired, he went home early. he was tired, so he went home early.

+ sai: because he was tired, so he went home early.

7.2. quên dấu phẩy trong những cấu trúc bắt buộc dùng dấu phẩy

    Trê thực tế, việc viết thiếu dấu phẩy trong câu dùng ‘because’ hay ‘by’ mệnh ề ầ ầu there are Trong câu dùng ‘so’ là điều rất dễ x and ra vì nhiều người ọc have . không quan tâm lắm đến dấu câu vì chúng rất bé nhỏ. tuy nhiên, khi làm bài viết, đặc biệt là các bài thi hay kiểm tra, việc dùng thiếu dấu phẩy có thể sẽ khiến bạn bị mất đhụm é. vì vậy, ngay bây giờ, bạn hãy kéo lên và xem kỹ lại xem ta sẽ cần dấu phẩy ở những cấu trúc nào nhé.
  • ểi ýi ý giúp bạn, talkfirst sẽ ể ể ể ể ể ba ví dụ dụ. Đây là 3 ví dụ về 3 cấu trúc với ‘because’, ‘because of’ và ‘so’ mà cần có dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.- because she behaves politely, everyone likes her.- because of her courteous behavior , everyone likes her.- she behaves politely, so everyone likes her.

7.3. dùng nhầm because và due to vào vị trí của nhau

    vì ‘because’ và ‘because of’ có mặt chữ khá giống nhau nên khá nhiều người học hay dùng nhầm chúng vào vị trí của nhau. cụ thể là họ dùng ‘because’ trước (cụm) danh từ hoặc v-ing và dùng ‘because of’ trước mệnh đề. ví dụ:câu sai: because of his broken leg, he was unable to join that race.⟶ ‘his broken leg’ là cụm danh từ nên phía trước ta phải dùng ‘because of’. t join that race.⟶ ‘his leg was broken’ là một mệnh đề nên phía trước ta phải dùng ‘because’.câu đúng: because of his broken leg, he couldn’t join that race. he couldn’t join that race.

8. cách chuyển từ cấu trúc because he sang for

nếu muốn chuyển ổi từ câu dùng ‘because” Câu dùng ‘for”, ta sẽ chỉ thay ổi mệnh ề bắt ầu bằng ‘because’ còn mệnh ề còn lại gầnn như luôn giữ nguy.

việc thay đổi mệnh đề chứa ‘because’ như thế nào cũng phụ thuộc vào dạng ban đầu của chính mệnh đề này. ta có 8 trường hợp thường gặp như sau.

8.1. chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau

lúc này, đối với mệnh đề chứa ‘because’, ta sẽ bỏ chủ ngữ và biến động từ thành dạng v-ing. lưu ý, nếu chủ ngữ là tên riêng, ta cần chuyển tên riêng này sang mệnh đề with lại.

video:

because he didn’t work hard, he lost his job. ⟶ for not working hard, he lost his job. ⟶ vì el không làm việc chăm chỉ, anh ấy đã mất việc.

because susan didn’t wear a jacket yesterday, now she’s sick. ⟶for not wearing a jacket yesterday, Susan is sick now. ⟶ vì ella không mặc áo khoác vào hôm qua, bây giờ susan bị bệnh.

8.2. mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: (cụm) danh từ + be + tính từ

lúc này, ta bỏ “to be” và đẩy tính từ lên trước danh từ.

video:

because of the bad weather, they decided to stay home.⟶ because of the bad weather, they decided to stay home.⟶ do thời tiết xấu, họ đã quyết định ở nhà.

Because her parents are strict, she sometimes feels stressed.⟶ Because of her strict parents, she sometimes feels stressed.⟶ do bố mẹ nghiêm khắc, cô ấy đôi khi thấy áp lực.

8.3. mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, they và them)/ (cụm) danh từ + be + tính từ

lúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách’s. sau đó, ta bỏ be và biến tính từ thành danh từ.

video:

because she’s not friendly, they don’t like her.⟶ because of her hostility, they don’t like her.⟶ do sự không thân thiện của cô ấy, họ không thích cô ấy.

my boss doesn’t like that employee because he’s lazy.⟶ my boss doesn’t like that employee because he’s lazy.⟶ sếp của tôi không thích nhân viên đó vì sự lười biếng của anh ta.

>

8.4. mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, they và them)/(cụm) danh từ +động từ + trạng từ

lúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách’s. sau đó, ta biến động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ.

video:

because he misbehaved, she was angry with him.⟶ because of his bad behavior, she was angry with him.⟶ vì cách hành xử tệ của anh ấy, cô ấy đã giận anh ấy.

Because her boyfriend drove recklessly, they are now in the hospital.⟶ Because her boyfriend drove recklessly, they are now in the hospital.⟶ do việc lái xe ẩu của bạn trai cô ấy, bây giờ họ nằm viện.

8.5. mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: there + to be + (cụm) danh từ

lúc này, ta sẽ bỏ there + to be.

video:

Because there was a traffic jam, we were late for the meeting. ⟶ because of a traffic jam, we are late for the meeting.⟶ do một vụ kẹt xe, chúng tôi đã đến cuộc họp trễ.

I’m not healthy because there is a problem with my lifestyle. ⟶ I am not healthy due to a problem with my lifestyle.⟶ tôi không khỏe mạnh do một vấn đề với lối sống của tôi.

8.6. mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: it + be + tính từ diễn tả thời tiết

lúc này, ta sẽ bỏ be, biến tính từ thành danh từ và thêm ‘the’ đằng trước danh từ.

video:

Yesterday we couldn’t go to the zoo because it was raining. ⟶ yesterday we couldn’t go to the zoo because of the rain.⟶ hôm qua, chúng tôi đã không thể đi sở thú do cơn mưa.

8.7. mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: (cụm) danh từ + be + v3/ved (bị động)

lúc này, ta biến v3/ ved thành danh từ, thêm ‘la’ phía trước và ‘de’ phía sau. (cụm) danh từ làm chủ ngữ ban đầu sẽ được chuyển xuống sau ‘de’.

video:

because dishwashers were invented, many people don’t have to do the dishes themselves.⟶ because of the invention of dishwashers, many people don’t have to do dishes themselves.⟶ nhờ vào việc phát minh ra máy rửa bát, nhiều người không phải tự mình rửa bát.

8.8. cách đơn giản nhất: thay ‘because’ bằng ‘because of’, sau đó thêm ‘the fact that’ và giữ nguyên mệnh đề phía sau.

video:

Because I don’t have many friends, sometimes I feel lonely. ⟶ because I don’t have many friends, sometimes I feel lonely. ⟶ do việc tôi không có nhiều bạn, tôi đôi khi thấy cô đơn.

xem thêm: cách chia các thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết 12 thì cơ bản

tham khảo video ngữ pháp về because it goes by:

9. bài tập cách dùng so because it goes because of

9.1. Điền ‘because’ hoặc ‘because of’ vào chỗ thích hợp

1. ……………… .. not feeling well, he left the company early.

2. I don’t really trust him ………………..he seems dishonest.

3. You shouldn’t stay up late…..it’s not good for your health.

4. ……………… .. her small room, can not adopt a dog.

5. ……………….. my younger brother is inactive, he rarely exercises.

6. ……………….. my son went to bed late last night, today he is late for school.

7. yesterday I woke up in the middle of the night ……………….. a strange noise.

8. last week, she couldn’t participate in that singing competition ……………….. her sore throat.

9. ……………….. his impatience, he gives up easily.

10. Her younger sister of hers is hungry now………………..she skipped breakfast this morning.

Đáp án:

9.2. Điền ‘because’ hoặc ‘so’ vào chỗ thích hợp

1. …………………… she is always busy, she can’t spend time with her family.

2. I did not choose that dress……………….. I did not like the color.

3. My little brother doesn’t get enough sleep, ……………….. he always feels tired.

4. They live far from their school, ……………….. they have to get up early every day.

5. Her older sister is feeling exhausted now ……………….. she has swum for almost 1 hour.

6. her husband laughed very hard at her, ……………… .. the baby woke up and cried.

7. ……………….. I don’t like crowded places, I rarely go to coffee shops.

8. Two weeks ago, I bought a lot of clothes, ……………….. now I have no money.

9. I really don’t like this city ………………..it is crowded and polluted.

10. I don’t really like this city, ……………….. I’ve decided to move to another.

9.3. chuyển câu dùng ‘because’ he sang câu dùng ‘because of’

1. I was late for work this morning because there was a lot of traffic.

⟶ ……………………………………………………. due to …………………………………………………….

2. my brother never exercises because he is lazy.

⟶ ……………………………………………………. due to …………………………………………………….

3. Because that employee is honest, our boss likes her a lot.

⟶ by ……………………………………………………., ……………………………………………………….

4. because she did not think well when doing the math exercises, he made many mistakes.

⟶ by ……………………………………………………., ……………………………………………………….

5. Our parents didn’t let us go out last night because it was stormy.

⟶ ……………………………………………………. due to …………………………………………………….

6. We will not rent this house because the neighborhood is noisy.

⟶ ……………………………………………………. due to …………………………………………………….

7. last week, because she worked too much, she felt stressed and tired.

⟶ last week, due to ……………………………………………, ………………………………………

8. because that employee is irresponsible, she lost her job.

⟶ by ……………………………………………………., ……………………………………………………….

9. Because the environment is polluted, our health is getting worse.

⟶ by ……………………………………………………., ……………………………………………………….

10. This morning, because I left my phone at home, I was unable to contact my clients.

⟶ this morning, because of …………………………………………., …………………………………….

Đáp án:

1. I went to work late this morning due to heavy traffic.

2. my brother never exercises because of his laziness.

3. Thanks to that employee’s honesty, our boss really likes her.

4. Because he didn’t think carefully when doing the math exercises, he made a lot of mistakes.

5. Our parents didn’t let us go out last night because of the storm.

6. We will not rent this house because of the noise in the neighborhood.

7. Last week, because of working too much, she felt stressed and tired.

8. Due to the irresponsibility of that employee, she lost her job.

9. Because of the polluted environment, our health is getting worse.

10. This morning, because I left my phone at home, I couldn’t contact my clients.

trên đây là tổng hợp những kiến ​​​​thức về phân biệt ‘because’ – ‘because of’ và ‘so’ cùng bài tập áp dụng. talkfirst between rằng bài viết sẽ phần nào giúp bạn sử dụng các liên từ này tự tin và chính xác. cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong những bài viết sau!

tham khảo thêm khóa học tiếng anh giao tiếp Ứng dụng tại talkfirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng anh tự tin & tự nhiên như tiếng việt.

See Also:  How to save gmail emails to external hard drive

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *